05/11/2022 00:44
Giá heo hơi ngày 5/11: Ba miền không ghi nhận biến động
Giá heo hơi tại hầu khắp các địa phương trong nước duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Khung giá này có thể duy trì trong những ngày tới.
Diễn biến thị trường thịt heo thế giới
Tại thị trường thế giới, giá heo cũng có sự chênh lệch rất lớn giữa các quốc gia. Theo dự báo mới nhất của Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA), sản lượng thịt heo thế giới năm 2023 được dự báo đạt 111 triệu tấn, tăng 1% so với năm 2022 do sản lượng ở Trung Quốc tăng.
Sản lượng thịt heo của Trung Quốc dự kiến sẽ tăng 2% do ngành chăn nuôi tiếp tục phục hồi sau ảnh hưởng của dịch tả lợn châu Phi (ASF). Giá thức ăn chăn nuôi ở Trung Quốc tăng sẽ hạn chế việc nuôi heo quá trọng lượng.
USDA dự báo Mỹ, Brazil, Mehico sẽ tăng cường chăn nuôi để bù đắp cho sự sụt giảm ở các nước lớn khác như EU và Anh. Giá thức ăn chăn nuôi, giá năng lượng tăng và các hạn chế về môi trường sẽ làm giảm sản lượng lợn của EU.
Các nhà chăn nuôi ở Anh phải đối mặt với chi phí thức ăn chăn nuôi cao và nhu cầu đối với thịt heo nội địa giảm. Brazil và Mehico tiếp tục mở rộng lĩnh vực sản xuất thịt heo để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong nước, một phần do người tiêu dùng tìm kiếm các thức ăn thay thế cho thịt bò giá cao hơn và nhu cầu xuất khẩu tăng ở một số quốc gia chủ chốt.
Sản xuất thịt heo ở Việt Nam tiếp tục phục hồi do việc khống chế dịch tả ASF đã bảo vệ ngành này khỏi các đợt bùng phát quy mô lớn.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc vẫn duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Mức cao nhất tại một số địa phương là 58.000 -59.000 đồng/kg.
Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… dao động trong khoảng 53.000 – 59.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo thấp hơn các tỉnh đồng bằng, chỉ quanh mức 52.000 - 56.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây phổ biến từ 51.000 – 57.000 đồng/g. Vùng giá cao tập trung tại các tỉnh Bắc Trung Bộ. Cụ thể, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên vẫn ở mức thấp nhất cả nước, trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng giữ ở mức 52.000 – 58.000 đồng/kg, một số địa phương có mức giá 59.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp vẫn có mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 4/11/2022 là hơn 5.050 con (heo mảnh). Dù lượng heo về chợ nhiều nhưng thiếu heo có chất lượng cao. Lượng heo móc hàm trọng lượng nhỏ (45-65 kg/con) về chợ vẫn rất nhiều. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 đầu phiên ở mức 73.000 -75.000 đồng/kg; heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 55.000 – 65.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 5/11/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-57.000 |
|
2 | Hưng Yên | 53.000-58.000 |
|
3 | Thái Bình | 54.000-58.000 |
|
4 | Hải Dương | 54.000-58.000 |
|
5 | Hà Nam | 54.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 54.000-57.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 |
|
8 | Nam Định | 54.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 54.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 53.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-56.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-55.000 |
|
13 | Bắc Giang | 50.000-55.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 50.000-55.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 52.000-55.000 |
|
16 | Cao Bằng | 52.000-55.000 |
|
17 | Yên Bái | 55.000-55.000 |
|
18 | Lai Châu | 55.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-58.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-58.000 |
|
21 | Nghệ An | 52.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 52.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-56.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-56.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-56.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-55.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-57.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-57.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-56.000 |
|
42 | Long An | 53.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 52.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 52.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 52.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 50.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-56.0000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp