03/11/2022 00:20
Giá heo hơi 3/11: Việt Nam thấp hơn hẳn các nước láng giềng
Giá heo hơi hôm nay không ghi nhận biến động ở cả ba miền, mức giá phổ biến trong khoảng 51.000 – 57.000 đồng/kg. Tại miền Nam, lượng heo có trọng lượng nhỏ về các chợ đầu mối khá nhiều.
Theo ông Nguyễn Trí Công, Chủ tịch Hiệp hội Chăn nuôi Đồng Nai, giá heo hơi các địa phương hiện không quá 58.000 đồng/kg, trong khi giá thành chăn nuôi ước tính đã ở mức 60.000 đồng/kg do giá con giống, thức ăn, thú y… liên tục tăng cao và chưa có dấu hiệu dừng lại. Với diễn biến này, nhiều người chăn nuôi, nhất là chăn nuôi nhỏ lẻ đang chịu thua lỗ.
Trong khi giá heo hơi trong nước liên tục sụt giảm thì giá heo tại các nước giáp Việt Nam lại tăng mạnh. Theo số liệu được Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai cập nhật ngày 1/11, giá heo hơi trung bình tại Thái Lan ở mức 104 THB/kg tương đương 79.040 đồng/kg, cao hơn gần 20.000 đồng/kg so với giá heo hơi Việt Nam. Giá heo hơi tại Trung Quốc từ 24,69 - 27 CNY/kg tương đương từ 89.525 - 97.902 đồng/kg, cao hơn gần 40.000 đồng/kg so với giá heo tại Việt Nam.
Ông Công cho rằng, để giảm bớt lượng heo đang dư thừa hiện nay, cần có sự linh động nào đó về mậu dịch biên giới để gỡ khó cho ngành chăn nuôi.
Đại diện một công ty chăn nuôi lớn ở Đồng Nai cũng cho rằng, cơ quan quản lý cần tạo điều kiện cho xuất khẩu biên mậu đối với heo hơi là giải pháp cần được cân nhắc, xem xét trong thời điểm này khi nguồn cung đang cao hơn so với nhu cầu trong nước.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giữ ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Một số địa phương được mức giá 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… dao động trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo thấp hơn các tỉnh đồng bằng, chỉ quanh mức 52.000 - 56.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 53.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung - Tây phổ biến từ 51.000 – 57.000 đồng/g. Vùng giá cao tập trung tại các tỉnh Bắc Trung bộ. Cụ thể, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên vẫn ở mức thấp nhất cả nước, trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam cũng giữ ở mức 52.000 – 58.000 đồng/kg, một số địa phương có mức giá 59.000 đồng/kg.
Cụ thể, ở Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp vẫn có mức giá 58.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 2/11/2022 là hơn 5.140 con (heo mảnh). Trong đó đáng chú ý, lượng heo có trọng lượng nhỏ (50-65 kg/con) về chợ tăng đột biến khiến cuối phiên giá thịt giảm mạnh. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 đầu phiên ở mức 72.000 -74.000 đồng/kg; chợ giao dịch tốt khiến heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 55.000 – 65.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/11/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-57.000 |
|
2 | Hưng Yên | 53.000-58.000 |
|
3 | Thái Bình | 54.000-58.000 |
|
4 | Hải Dương | 54.000-58.000 |
|
5 | Hà Nam | 54.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 54.000-57.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 |
|
8 | Nam Định | 54.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 54.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 53.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-58.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-56.000 |
|
13 | Bắc Giang | 53.000-56.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-58.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-58.000 |
|
17 | Yên Bái | 55.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 55.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-58.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-58.000 |
|
21 | Nghệ An | 52.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 52.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-56.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-56.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-56.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-55.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-59.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-58.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-56.000 |
|
42 | Long An | 53.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 52.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 52.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 52.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 52.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-56.0000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp