Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 9/11: Tiếp tục tăng nhanh tại miền Bắc

Giá cả hàng hóa

09/11/2022 00:17

Không chỉ giá heo từ các doanh nghiệp, giá heo nuôi trong dân cũng liên tục tăng, nhiều địa phương có thể sẽ chạm mốc 60.000 đồng/kg trong hôm nay.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tại miền Bắc đã xuất hiện mức 56.000 – 58.00 đồng/kg nhiều hơn, những đàn heo đẹp cũng có giá 59.000 đồng/kg. Hôm nay (9/11), Công ty CP miền Bắc tiếp tục điều chỉnh giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Với đợt điều chỉnh này, đà tăng giá heo sẽ còn tiếp tục.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… hiện dao động trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg. Sở dĩ có khoảng giá khá lớn này do nhiều địa phương chưa cập nhật giá heo hơi mới nhất nên vẫn giao dịch ở mức giá thấp.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 53.000 – 57.000 đồng/kg nhưng vẫn thấp hơn các tỉnh đồng bằng.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chưa tăng. Mức giá phổ biến vẫn trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 53.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 9/11: Giá heo tiếp tục tăng nhanh tại miền Bắc - Ảnh 1.

Giá heo miền Bắc đã có ngày thứ 3 liên tục tăng

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại miền Trung bắt đầu tăng tại Thanh Hóa, Nghệ An, nhưng mức tăng vẫn chỉ diễn ra ở phạm vi hẹp. Cụ thể, tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 52.000 - 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ nguyên ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 55.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng chưa tăng. Hai ngày qua rơi vào những ngày chay nên giao dịch heo thịt khá chậm.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg, số ít khu vực có giá 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 8/11/2022 là hơn 4.500 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 đầu phiên ở mức 72.000 -73.000 đồng/kg; heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều) cuối phiên giảm xuống dưới mức 56.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/11/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

54.000-58.000

+1.000

2

Hưng Yên

55.000-59.000

+1.000

3

Thái Bình

55.000-59.000

+1.000

4

Hải Dương

55.000-59.000

+1.000

5

Hà Nam

55.000-57.000

+1.000

6

Hòa Bình

54.000-57.000

+1.000

7

Quảng Ninh

54.000-59.000

+1.000

8

Nam Định

54.000-59.000

+1.000

9

Ninh Bình

54.000-59.000

+1.000

10

Phú Thọ

53.000-57.000

 

11

Thái Nguyên

53.000-57.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

53.000-57.000

+1.000

13

Bắc Giang

53.000-57.000

+1.000

14

Tuyên Quang

53.000-57.000

 

15

Lạng Sơn

53.000-57.000

+1.000

16

Cao Bằng

52.000-57.000

+1.000

17

Yên Bái

55.000-57.000

+1.000

18

Lai Châu

53.000-58.000

+1.000

19

Sơn La

54.000-58.000

+1.000

20

Thanh Hóa

53.000-57.000

 

21

Nghệ An

52.000-57.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

52.000-56.000

 

23

Quảng Bình

51.000-55.000

 

24

Quảng Trị

51.000-54.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-55.000

 

26

Quảng Nam

53.000-56.000

 

27

Quảng Ngãi

53.000-56.000

 

28

Phú Yên

54.000-56.000

 

29

Khánh Hòa

54.000-56.000

 

30

Bình Thuận

54.000-56.000

 

31

Bình Định

48.000-55.000

 

32

Kon Tum

51.000-55.000

 

33

Gia Lai

52.000-55.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-55.000

 

35

Đắk Nông

53.000-55.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-56.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-57.000

 

38

Đồng Nai

53.000-57.000

 

39

TP.HCM

53.000-57.000

 

40

Bình Dương

53.000-57.000

 

41

Bình Phước

53.000-56.000

 

42

Long An

53.000-56.000

 

43

Tiền Giang

53.000-56.000

 

44

Bến Tre

52.000-55.000

 

45

Trà Vinh

52.000-55.000

 

46

Bạc Liêu

52.000-55.000

 

47

Sóc Trăng

52.000-55.000

 

48

Vĩnh Long

50.000–55.000

 

48

An Giang

53.000-56.000

 

49

Cần Thơ

53.000-56.0000

 

50

Đồng Tháp

53.000-56.000

 

51

Cà Mau

52.000-56.000

 

52

Kiên Giang

52.000-56.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement