09/11/2022 00:17
Giá heo hơi 9/11: Tiếp tục tăng nhanh tại miền Bắc
Không chỉ giá heo từ các doanh nghiệp, giá heo nuôi trong dân cũng liên tục tăng, nhiều địa phương có thể sẽ chạm mốc 60.000 đồng/kg trong hôm nay.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại miền Bắc đã xuất hiện mức 56.000 – 58.00 đồng/kg nhiều hơn, những đàn heo đẹp cũng có giá 59.000 đồng/kg. Hôm nay (9/11), Công ty CP miền Bắc tiếp tục điều chỉnh giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Với đợt điều chỉnh này, đà tăng giá heo sẽ còn tiếp tục.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… hiện dao động trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg. Sở dĩ có khoảng giá khá lớn này do nhiều địa phương chưa cập nhật giá heo hơi mới nhất nên vẫn giao dịch ở mức giá thấp.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 53.000 – 57.000 đồng/kg nhưng vẫn thấp hơn các tỉnh đồng bằng.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chưa tăng. Mức giá phổ biến vẫn trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 53.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung bắt đầu tăng tại Thanh Hóa, Nghệ An, nhưng mức tăng vẫn chỉ diễn ra ở phạm vi hẹp. Cụ thể, tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 52.000 - 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ nguyên ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 55.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng chưa tăng. Hai ngày qua rơi vào những ngày chay nên giao dịch heo thịt khá chậm.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg, số ít khu vực có giá 57.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 8/11/2022 là hơn 4.500 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 đầu phiên ở mức 72.000 -73.000 đồng/kg; heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều) cuối phiên giảm xuống dưới mức 56.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/11/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 54.000-58.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 55.000-59.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 55.000-59.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 55.000-59.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 55.000-57.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 54.000-57.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 54.000-59.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 54.000-59.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 54.000-59.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 53.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-57.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 53.000-57.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 53.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 53.000-57.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 52.000-57.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 55.000-57.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 53.000-58.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 54.000-58.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 53.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 52.000-57.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 52.000-56.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-55.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-56.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-56.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-56.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-56.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-55.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-57.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-57.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-56.000 |
|
42 | Long An | 53.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 52.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 52.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 52.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 50.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-56.0000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp