08/11/2022 01:31
Giá heo hơi 8/11: Miền Bắc bắt đầu xu hướng tăng
Sau khi Công ty CP miền Bắc tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, giá heo tại nhiều địa phương miền Bắc đã tăng theo, từ 500 – 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi phổ biến tại miền Bắc đang trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Mức giá 56.000 đồng/kg xuất hiện ngày càng nhiều hơn. Những đàn heo đẹp vẫn có giá 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… hiện dao động trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Hai ngày qua, thương lái mua heo đã hỏi các trại nhiều hơn, nhiều chủ trại tin rằng giá heo sẽ tăng nên đã không vội bán ra.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng rục rịch tăng, mức giá 56.000 đồng/kg cũng đã xuất hiện nhiều hơn tại các địa phương trong vùng.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chưa ghi nhận chuyển biến. Mức giá phổ biến vẫn trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Ninh ở mức 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt, hôm nay (8/11), Công ty CP miền Bắc tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra thêm 2.000 đồng/kg. Trong đó giá heo cao nhất (heo 3 máu, trọng lượng dưới 120 kg/con) sẽ lên 60.000 đồng/kg. Mức này cao nhất tại thị trường trong nước. Các loại heo khác phổ biến từ 56.000 – 59.000 đồng/kg, tùy trọng lượng và giống heo.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Nhiều khu vực tại Thanh Hóa vẫn ghi nhận giá heo hơi được 57.000 đồng/kg. Đây cũng đang là mức giá cao nhất tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên.
Cụ thể, tại Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 52.000 - 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 55.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam dao động từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 7/11/2022 là hơn 4.830 con (heo mảnh). Nguồn heo về chợ không nhiều nhưng giao dịch khá yếu do rơi vào ngày 14/10 Âm lịch, tỉ lệ người ăn chay nhiều. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 đầu phiên ở mức 72.000 -74.000 đồng/kg; heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 56.000 – 65.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/11/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 54.000-58.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 54.000-58.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 54.000-58.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 54.000-57.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 54.000-56.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 54.000-58.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 54.000-58.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 53.000-56.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 53.000-56.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 53.000-56.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 53.000-56.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 53.000-55.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 53.000-57.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 52.000-57.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 55.000-56.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-57.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 52.000-56.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 52.000-56.000 |
|
23 | Quảng Bình | 51.000-55.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-54.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-55.000 |
|
26 | Quảng Nam | 53.000-56.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 53.000-56.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-56.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-56.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-55.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-55.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-55.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-55.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-57.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-57.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-57.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-56.000 |
|
42 | Long An | 53.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-55.000 |
|
45 | Trà Vinh | 52.000-55.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 52.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 52.000-55.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 50.000–55.000 |
|
48 | An Giang | 53.000-56.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-56.0000 |
|
50 | Đồng Tháp | 53.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp