Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 8/11: Miền Bắc bắt đầu xu hướng tăng

Giá cả hàng hóa

08/11/2022 01:31

Sau khi Công ty CP miền Bắc tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, giá heo tại nhiều địa phương miền Bắc đã tăng theo, từ 500 – 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi phổ biến tại miền Bắc đang trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Mức giá 56.000 đồng/kg xuất hiện ngày càng nhiều hơn. Những đàn heo đẹp vẫn có giá 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… hiện dao động trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Hai ngày qua, thương lái mua heo đã hỏi các trại nhiều hơn, nhiều chủ trại tin rằng giá heo sẽ tăng nên đã không vội bán ra.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng rục rịch tăng, mức giá 56.000 đồng/kg cũng đã xuất hiện nhiều hơn tại các địa phương trong vùng.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chưa ghi nhận chuyển biến. Mức giá phổ biến vẫn trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 53.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Ninh ở mức 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt, hôm nay (8/11), Công ty CP miền Bắc tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra thêm 2.000 đồng/kg. Trong đó giá heo cao nhất (heo 3 máu, trọng lượng dưới 120 kg/con) sẽ lên 60.000 đồng/kg. Mức này cao nhất tại thị trường trong nước. Các loại heo khác phổ biến từ 56.000 – 59.000 đồng/kg, tùy trọng lượng và giống heo.

Giá heo hơi hôm nay 8/11: Giá heo miền Bắc tăng 1.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo bắt đầu tăng nhanh, tuy nhiên đợt tăng này mới chỉ xuất hiện tại miền Bắc.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Nhiều khu vực tại Thanh Hóa vẫn ghi nhận giá heo hơi được 57.000 đồng/kg. Đây cũng đang là mức giá cao nhất tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên.

Cụ thể, tại Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 52.000 - 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 55.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam dao động từ 52.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 7/11/2022 là hơn 4.830 con (heo mảnh). Nguồn heo về chợ không nhiều nhưng giao dịch khá yếu do rơi vào ngày 14/10 Âm lịch, tỉ lệ người ăn chay nhiều. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 đầu phiên ở mức 72.000 -74.000 đồng/kg; heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 56.000 – 65.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/11/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

53.000-57.000

+1.000

2

Hưng Yên

54.000-58.000

+1.000

3

Thái Bình

54.000-58.000

+1.000

4

Hải Dương

54.000-58.000

+1.000

5

Hà Nam

54.000-57.000

+1.000

6

Hòa Bình

54.000-56.000

+1.000

7

Quảng Ninh

54.000-58.000

+1.000

8

Nam Định

54.000-58.000

+1.000

9

Ninh Bình

54.000-58.000

+1.000

10

Phú Thọ

53.000-56.000

 

11

Thái Nguyên

53.000-56.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

53.000-56.000

+1.000

13

Bắc Giang

53.000-56.000

+1.000

14

Tuyên Quang

53.000-55.000

 

15

Lạng Sơn

53.000-57.000

+1.000

16

Cao Bằng

52.000-57.000

+1.000

17

Yên Bái

55.000-56.000

+1.000

18

Lai Châu

53.000-57.000

 

19

Sơn La

54.000-57.000

 

20

Thanh Hóa

53.000-57.000

+1.000

21

Nghệ An

52.000-56.000

 

22

Hà Tĩnh

52.000-56.000

 

23

Quảng Bình

51.000-55.000

 

24

Quảng Trị

51.000-54.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-55.000

 

26

Quảng Nam

53.000-56.000

 

27

Quảng Ngãi

53.000-56.000

 

28

Phú Yên

54.000-56.000

 

29

Khánh Hòa

54.000-56.000

 

30

Bình Thuận

54.000-56.000

 

31

Bình Định

48.000-55.000

 

32

Kon Tum

51.000-55.000

 

33

Gia Lai

52.000-55.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-55.000

 

35

Đắk Nông

53.000-55.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-56.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-57.000

 

38

Đồng Nai

53.000-57.000

 

39

TP.HCM

53.000-57.000

 

40

Bình Dương

53.000-57.000

 

41

Bình Phước

53.000-56.000

 

42

Long An

53.000-56.000

 

43

Tiền Giang

53.000-56.000

 

44

Bến Tre

52.000-55.000

 

45

Trà Vinh

52.000-55.000

 

46

Bạc Liêu

52.000-55.000

 

47

Sóc Trăng

52.000-55.000

 

48

Vĩnh Long

50.000–55.000

 

48

An Giang

53.000-56.000

 

49

Cần Thơ

53.000-56.0000

 

50

Đồng Tháp

53.000-56.000

 

51

Cà Mau

52.000-56.000

 

52

Kiên Giang

52.000-56.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement