09/10/2023 00:31
Giá heo hơi 9/10: Xuống mức thấp nhất gần 2 năm
Giá heo hơi tiếp tục duy trì đà giảm ở cả miền Bắc lẫn miền Nam, phổ biến trong khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá cao nhất tại miền Bắc hiện vẫn là 54.000 đồng/kg nhưng rất ít địa phương có được mức này. Giao dịch heo thịt phổ biến trên thị trường quanh khoảng giá 50.000 – 52.000 đồng/kg, thậm chí có những khu vực đã có mức giá 49.000 đồng/kg. Đây là mức thấp nhất trong nhiều tháng qua.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo hơi từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Nguồn cung heo ra thị trường vẫn dồi dào, trong khi tiêu thụ thịt heo vẫn không khởi sắc hơn.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. bình quân khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình là 49.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh 51.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên cũng giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg trong những ngày cuối tuần qua, còn 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tương đương các tỉnh miền Bắc, từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 52.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 49.000 - 5.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, còn 48.000 – 52.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Số địa phương có mức giá dưới 50.000 đồng/kg tập trung đông tại các tỉnh miền Nam, đặc biệt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Những ngày qua, giá heo hơi miền Bắc giảm nhanh khiến các đầu mối thu mua cũng hạn chế mua gom heo miền Nam đưa ra Bắc tiêu thụ, điều này khiến giá heo hơi miền Nam giảm thêm.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước hiện giao dịch phổ biến quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ còn 48.000 – 52.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…
Dù giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/10/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-53.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 50.000-53.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-53.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 50.000-53.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 49.000-52.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 50.000-52.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 49.000-52.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 49.000-52.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 49.000-52.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 49.000-53.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 49.000-52.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 49.000-52.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 49.000-52.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 49.000-52.000 | -1.000 |
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 50.000-53.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 49.000-53.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 49.000-53.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 49.000-52.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 49.000-52.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 49.000-52.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-52.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 50.000-53.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 49.000-52.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 49.000-52.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 49.000-52.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 49.000-51.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 49.000-50.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 49.000-51.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 49.000-51.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 49.000-51.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 50.000-52.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 50.000-52.000 | -2.000 |
38 | Đồng Nai | 50.000-52.000 | -2.000 |
39 | TP.HCM | 50.000-52.000 | -2.000 |
40 | Bình Dương | 50.000-52.000 | -2.000 |
41 | Bình Phước | 49.000-52.000 | -2.000 |
42 | Long An | 50.000-52.000 | -2.000 |
43 | Tiền Giang | 50.000-52.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 48.000-51.000 | -2.000 |
45 | Trà Vinh | 48.000-51.000 | -2.000 |
46 | Bạc Liêu | 48.000-51.000 | -2.000 |
47 | Sóc Trăng | 48.000-51.000 | -2.000 |
48 | Vĩnh Long | 48.000–52.000 | -2.000 |
48 | An Giang | 49.000-52.000 | -2.000 |
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 49.000-52.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 49.000-52.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp