Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 9/10: Xuống mức thấp nhất gần 2 năm

Giá cả hàng hóa

09/10/2023 00:31

Giá heo hơi tiếp tục duy trì đà giảm ở cả miền Bắc lẫn miền Nam, phổ biến trong khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá cao nhất tại miền Bắc hiện vẫn là 54.000 đồng/kg nhưng rất ít địa phương có được mức này. Giao dịch heo thịt phổ biến trên thị trường quanh khoảng giá 50.000 – 52.000 đồng/kg, thậm chí có những khu vực đã có mức giá 49.000 đồng/kg. Đây là mức thấp nhất trong nhiều tháng qua.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo hơi từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Nguồn cung heo ra thị trường vẫn dồi dào, trong khi tiêu thụ thịt heo vẫn không khởi sắc hơn.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. bình quân khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình là 49.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh 51.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 9/10: Nhiều nơi giá heo xuống dưới 50.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hiện tại thấp nhất trong gần hai năm

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên cũng giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg trong những ngày cuối tuần qua, còn 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tương đương các tỉnh miền Bắc, từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 52.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 49.000 - 5.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, còn 48.000 – 52.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Số địa phương có mức giá dưới 50.000 đồng/kg tập trung đông tại các tỉnh miền Nam, đặc biệt khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Những ngày qua, giá heo hơi miền Bắc giảm nhanh khiến các đầu mối thu mua cũng hạn chế mua gom heo miền Nam đưa ra Bắc tiêu thụ, điều này khiến giá heo hơi miền Nam giảm thêm.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước hiện giao dịch phổ biến quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ còn 48.000 – 52.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…

Dù giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/10/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-53.000

-1.000

2

Hưng Yên

50.000-53.000

-1.000

3

Thái Bình

50.000-53.000

-1.000

4

Hải Dương

50.000-53.000

-1.000

5

Hà Nam

49.000-52.000

-1.000

6

Hòa Bình

48.000-52.000

-1.000

7

Quảng Ninh

50.000-52.000

-1.000

8

Nam Định

49.000-52.000

-1.000

9

Ninh Bình

49.000-52.000

-1.000

10

Phú Thọ

49.000-52.000

-1.000

11

Thái Nguyên

49.000-53.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

49.000-52.000

-1.000

13

Bắc Giang

49.000-52.000

-1.000

14

Tuyên Quang

49.000-52.000

-1.000

15

Lạng Sơn

49.000-52.000

-1.000

16

Cao Bằng

49.000-52.000

-1.000

17

Yên Bái

49.000-52.000

-1.000

18

Lai Châu

50.000-53.000

-1.000

19

Sơn La

50.000-53.000

-1.000

20

Thanh Hóa

49.000-53.000

-1.000

21

Nghệ An

49.000-53.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

49.000-52.000

-1.000

23

Quảng Bình

49.000-52.000

-1.000

24

Quảng Trị

49.000-52.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

49.000-52.000

-1.000

26

Quảng Nam

50.000-53.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

-1.000

28

Phú Yên

49.000-52.000

-1.000

29

Khánh Hòa

49.000-52.000

-1.000

30

Bình Thuận

49.000-52.000

-1.000

31

Bình Định

49.000-51.000

-1.000

32

Kon Tum

49.000-50.000

-1.000

33

Gia Lai

49.000-51.000

-1.000

34

Đắk Lắk

49.000-51.000

-1.000

35

Đắk Nông

49.000-51.000

-1.000

36

Lâm Đồng

50.000-52.000

-1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

50.000-52.000

-2.000

38

Đồng Nai

50.000-52.000

-2.000

39

TP.HCM

50.000-52.000

-2.000

40

Bình Dương

50.000-52.000

-2.000

41

Bình Phước

49.000-52.000

-2.000

42

Long An

50.000-52.000

-2.000

43

Tiền Giang

50.000-52.000

-1.000

44

Bến Tre

48.000-51.000

-2.000

45

Trà Vinh

48.000-51.000

-2.000

46

Bạc Liêu

48.000-51.000

-2.000

47

Sóc Trăng

48.000-51.000

-2.000

48

Vĩnh Long

48.000–52.000

-2.000

48

An Giang

49.000-52.000

-2.000

49

Cần Thơ

50.000-53.000

-1.000

50

Đồng Tháp

49.000-52.000

-1.000

51

Cà Mau

49.000-52.000

-1.000

52

Kiên Giang

49.000-51.000

-1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement