08/05/2023 00:01
Giá heo hơi 8/5: Miền Bắc tăng nhanh
Giá heo hơi tại nhiều địa phương miền núi phía Bắc đã có mức giá 56.000 đồng/kg. Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ nhiều nơi cũng có mức giá 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc tăng liên tục trong ba ngày qua. Song song đó tình hình dịch tả heo châu Phi có diễn biến phức tạp, đe dọa nguồn cung heo thịt, càng khiến giá heo tăng nhanh.
Hiện một số tỉnh miền núi phía Bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang… đã có mức giá 56.000 – 57.000 đồng/kg. Thị trường cũng rất sôi động.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 49.000-55.000 đồng/kg, mức 55.000 đồng/kg tập trung ở những đàn heo đẹp và đang dần xuất hiện trên diện rộng.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng không chênh lệch nhiều so với các tỉnh đồng bằng. Mức phổ biến từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Nhiều địa phương cũng có mức giá 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng tăng từ 1.000 – 3.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 49.000 – 54.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh trong khoảng 50.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung tăng chậm hơn, chưa có mốc giá mới. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 48.000 - 54.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế tăng 1.000 đồng/kg lên mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo không ghi nhận biến động. Các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 50.000 - 54.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định từ 49.000 - 53.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên tương đương các tỉnh Nam miền Trung. Đắk Lắk từ 49.000 - 53.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam tương đối ổn định. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ nguyên trong khoảng từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 53.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 7/5 là 4.900 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ dao động ở mức 69.000 - 71.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 69.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 60.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-54.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 50.000-55.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-54.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 50.000-54.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 50.000-54.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 50.000-54.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 51.000-55.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 50.000-54.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 50.000-54.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 50.000-54.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 50.000-54.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-54.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 49.000-54.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 49.000-54.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 | +2.000 |
16 | Cao Bằng | 52.000-56.000 | +2.000 |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | +2.000 |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | +.1000 |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | +.1000 |
20 | Thanh Hóa | 50.000-54.000 | +.1000 |
21 | Nghệ An | 47.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-54.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-52.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 49.000-53.000 |
|
35 | Đắk Nông | 48.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 49.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-53.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-52.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-52.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-52.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 50.000-53.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-52.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp