Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 8/5: Miền Bắc tăng nhanh

Giá cả hàng hóa

08/05/2023 00:01

Giá heo hơi tại nhiều địa phương miền núi phía Bắc đã có mức giá 56.000 đồng/kg. Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ nhiều nơi cũng có mức giá 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc tăng liên tục trong ba ngày qua. Song song đó tình hình dịch tả heo châu Phi có diễn biến phức tạp, đe dọa nguồn cung heo thịt, càng khiến giá heo tăng nhanh.

Hiện một số tỉnh miền núi phía Bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang… đã có mức giá 56.000 – 57.000 đồng/kg. Thị trường cũng rất sôi động.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 49.000-55.000 đồng/kg, mức 55.000 đồng/kg tập trung ở những đàn heo đẹp và đang dần xuất hiện trên diện rộng.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng không chênh lệch nhiều so với các tỉnh đồng bằng. Mức phổ biến từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Nhiều địa phương cũng có mức giá 55.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng tăng từ 1.000 – 3.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 49.000 – 54.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh trong khoảng 50.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 8/5: Miền Bắc tăng nhanh - Ảnh 1.

Giá heo hơi đang tăng tại các tỉnh/thành phía Bắc

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung tăng chậm hơn, chưa có mốc giá mới. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 48.000 - 54.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế tăng 1.000 đồng/kg lên mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo không ghi nhận biến động. Các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 50.000 - 54.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định từ 49.000 - 53.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên tương đương các tỉnh Nam miền Trung. Đắk Lắk từ 49.000 - 53.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam tương đối ổn định. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ nguyên trong khoảng từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 53.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 7/5 là 4.900 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ dao động ở mức 69.000 - 71.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 69.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 60.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 8/5/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-54.000

+1.000

2

Hưng Yên

50.000-55.000

+1.000

3

Thái Bình

50.000-54.000

+1.000

4

Hải Dương

50.000-54.000

+1.000

5

Hà Nam

50.000-54.000

+1.000

6

Hòa Bình

50.000-54.000

+1.000

7

Quảng Ninh

51.000-55.000

+1.000

8

Nam Định

50.000-54.000

+1.000

9

Ninh Bình

50.000-54.000

+1.000

10

Phú Thọ

50.000-54.000

+1.000

11

Thái Nguyên

50.000-54.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

49.000-54.000

+1.000

13

Bắc Giang

49.000-54.000

+1.000

14

Tuyên Quang

49.000-54.000

+1.000

15

Lạng Sơn

50.000-55.000

+2.000

16

Cao Bằng

52.000-56.000

+2.000

17

Yên Bái

50.000-55.000

+2.000

18

Lai Châu

50.000-55.000

+.1000

19

Sơn La

50.000-55.000

+.1000

20

Thanh Hóa

50.000-54.000

+.1000

21

Nghệ An

47.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

50.000-54.000

 

23

Quảng Bình

47.000-52.000

 

24

Quảng Trị

48.000-52.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-53.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

 

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-53.000

 

32

Kon Tum

48.000-52.000

 

33

Gia Lai

48.000-52.000

 

34

Đắk Lắk

49.000-53.000

 

35

Đắk Nông

48.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

49.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-53.000

 

38

Đồng Nai

48.000-52.000

 

39

TP.HCM

48.000-52.000

 

40

Bình Dương

48.000-52.000

 

41

Bình Phước

48.000-52.000

 

42

Long An

50.000-54.000

 

43

Tiền Giang

50.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-52.000

 

45

Trà Vinh

48.000-52.000

 

46

Bạc Liêu

49.000-52.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

 

50

Đồng Tháp

50.000-53.000

 

51

Cà Mau

50.000-53.000

 

52

Kiên Giang

49.000-52.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement