06/05/2023 01:41
Giá heo hơi 6/5: Miền Bắc tăng nhẹ
Giá heo hơi miền Bắc đang có xu hướng tăng nhưng chỉ xuất hiện cục bộ ở một số địa phương.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại Hà Nội, Thái Bình, Hà Nam…. ghi nhận một số khu vực có mức giá 53.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với một ngày trước đó. Nguồn cung heo thịt ra thị trường giảm khiến giá heo tăng. Hiện nhiều doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi đã điều chỉnh giảm giá cám, hoặc khuyến mại… trước tình hình người nuôi treo chuồng, giảm đàn ngày một tăng.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo từ 49.000-53.000 đồng/kg. Mức giá 54.000 đồng/kg vẫn có nhưng không nhiều.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang… đà tăng rõ hơn các tỉnh đồng bằng, phổ biến trong vùng đang là 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc ít biến động, giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung cũng tăng khá mạnh tại một số địa phương thuộc Bắc Trung bộ. Vùng tăng tập trung tại Hà Tĩnh, Nghệ An khi đã có những trại bán ra được mức giá 54.000 đồng/kg. Thanh Hóa từ 49.000 - 53.000 đồng/kg; Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo không ghi nhận biến động. Các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 50.000 - 54.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định ở mức 49.000 - 53.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên tương đương các tỉnh Nam miền Trung. Đắk Lắk từ 49.000 - 53.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam tương đối ổn định. Tại Đông Nam bộ, giá heo ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ nguyên trong khoảng từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 53.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 5/5 tăng hơn 300 con so với một ngày trước đó lên mức 5.200 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ dao động ở mức 69.000 - 71.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 69.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 58.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-53.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 49.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-53.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 48.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-53.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 48.000-53.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-53.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 48.000-53.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 47.000-52.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 47.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 47.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 47.000-53.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 50.000-54.000 | +2.000 |
23 | Quảng Bình | 47.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-52.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 49.000-53.000 |
|
35 | Đắk Nông | 48.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 49.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-53.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-52.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-52.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-52.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 50.000-53.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-52.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp