05/05/2023 00:23
Giá heo hơi 5/5: Xu hướng tăng
Nguồn heo về các chợ đầu mối của TP.HCM hai ngày qua đều thấp hơn so với thời điểm trước kỳ nghỉ lễ, giá thịt heo sỉ vẫn giữ ở mức cao. Giá heo hơi được nhận định có thể tăng nhẹ những ngày tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Nhiều địa phương miền Bắc những tháng trước chịu ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi, cộng với giá heo thấp trong thời gian dài khiến nhiều hộ nuôi không tái đàn, hiện nguồn heo ra thị trường không nhiều. Đây cũng chính là lý do giá heo sau lễ ở hầu hết các tỉnh giữ ổn định, thậm chí có khu vực vẫn tăng nhẹ.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo từ 49.000-53.000 đồng/kg. Cục bộ có địa phương vẫn có mức giá 54.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh Tây Bắc ít biến động, từ 48.000 – 52.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung cũng có diễn biến tương tự, mức giá 50.000 – 54.000 đồng/kg khá phổ biến.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa từ 49.000 - 53.000 đồng/kg; Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Nam Trung bộ ghi nhận giá heo tại các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 50.000 - 54.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định 49.000 - 53.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên tương đương các tỉnh Nam miền Trung. Đắk Lắk từ 49.000 - 53.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng giữ ổn định. Nguồn cung heo về các chợ đầu mối vẫn chưa phục hồi khiến giá heo tại một số khu vực vẫn xu hướng tăng.
Giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ nguyên trong khoảng từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh khác dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 4/5 là 4.890 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ dao động ở mức 69.000 - 71.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 69.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 58.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 5/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 49.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 49.000-53.000 |
|
4 | Hải Dương | 49.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-52.000 |
|
8 | Nam Định | 48.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 48.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 47.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 47.000-52.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-52.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 49.000-53.000 |
|
35 | Đắk Nông | 48.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 49.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-53.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-52.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-52.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-52.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 50.000-53.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-52.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp