07/06/2023 00:03
Giá heo hơi 7/6: Khó tăng cao khi nguồn cung duy trì
Theo Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công thương, thị trường chưa có dấu hiệu thiếu nguồn cung thịt heo do tổng đàn heo cả nước vẫn tăng 6,2% so với cùng kỳ năm 2022, đạt mức tương đương so với giai đoạn trước khi dịch tả heo châu Phi xảy ra.
Trong khi đó, sức mua thịt heo trên thị trường hiện vẫn yếu, sản lượng tiêu thụ không tăng nên giá heo hơi khó trụ ở mức cao trong thời gian dài.
Tháng 5/2023, giá heo hơi trên cả nước có xu hướng tăng mạnh, hiện dao động trong khoảng 55.000 - 61.000 đồng/kg. Cụ thể, giá heo hơi tại khu vực miền Bắc tăng 5.000 - 7.000 đồng/kg so với tháng trước, hiện dao động trong khoảng 58.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung, Tây nguyên tăng 4.000 - 7.000 đồng/kg so với tháng trước, hiện dao động trong khoảng 55.000 - 60.000 đồng/kg. Giá heo hơi miền Nam tăng 5.000 - 7.000 đồng/kg, hiện dao động trong khoảng 56.000 - 61.000 đồng/kg. Đây là mức giá cao nhất trong gần một năm trở lại đây.
Giá heo hơi tăng lên chủ yếu do sản lượng heo bán tháo ra thị trường do ảnh hưởng từ dịch tả heo châu Phi (ASF) đã giảm dần, đồng thời lo ngại về vấn đề dư thừa nguồn cung đã lắng xuống khi các hộ nông dân ngừng hoạt động tái đàn và các doanh nghiệp chăn nuôi lớn chưa có kế hoạch mở rộng quy mô đàn lợn.
Tuy nhiên, thị trường chưa có dấu hiệu thiếu nguồn cung thịt lợn do tổng đàn lợn cả nước vẫn tăng 6,2% so với cùng kỳ năm 2022, đạt mức tương đương so với giai đoạn trước khi dịch ASF xảy ra.
Ước tính tổng số heo của cả nước tính đến thời điểm cuối tháng 5/2023 tăng 2,6% so với cùng kỳ năm 2022; tổng số bò tăng 1,2%; tổng số trâu giảm 2%; tổng số gia cầm tăng 1,3%
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc dao động từ 56.000 – 60.000 đồng/kg, mức 60.000 đồng/kg xuất hiện chưa nhiều. Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 56.000-59.000 đồng/kg. Số ít khu vực có mức giá 60.000 đồng/kg, tập trung ở các đàn heo đẹp.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên từ 55.000 – 58.000 đồng/kg, trong đó khu vực Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ: Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg, Lâm Đồng ở mức 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam từ 56.000 – 61.000 đồng/kg, mức giá 61.000 đồng/kg không phổ biến.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 tăng nhẹ, mức phổ biến từ 74.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 72.000 đồng/kg. Cuối phiên giá dưới 60.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 56.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 56.000-59.000 |
|
3 | Thái Bình | 56.000-59.000 |
|
4 | Hải Dương | 56.000-59.000 |
|
5 | Hà Nam | 56.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 56.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 56.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 56.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-57.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-59.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-58.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-58.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-57.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-58.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-58.000 |
|
42 | Long An | 57.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp