Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 6/6: Có thể tăng trong những ngày tới

Giá cả hàng hóa

06/06/2023 02:20

Giá heo hơi miền Bắc giữ ổn định trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg, cao nhất 60.000 đồng/kg. Trong khi miền Nam, giá heo từ 57.000 - 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục có dấu hiệu tăng trở lại khi những đàn heo siêu nạc, chất lượng tốt được thu mua với giá 60.000 đồng/kg. Thị trường cũng có những chuyển biến tích cực hơn.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 56.000-59.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc các tỉnh Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên có những đàn heo xuất chuồng trong ngày 5/6 với giá 60.000 đồng/kg.

Giá heo thơi ại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 55.000 – 59.000 đồng/kg, mức giá 59.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn.

Các tỉnh Tây Bắc cao hơn, mức bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 54.000 – 58.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 6/6: Giá heo hai miền ổn định lại - Ảnh 1.

Giá heo hơi có thể tăng trong những ngày tới

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá 58.000 đồng/kg không nhiều, chỉ rơi vào những đàn heo đẹp. 

Mới đây một doanh nghiệp chăn nuôi lớn đã giảm 1.000 đồng/kg giá heo thịt bán ra từ các kho đặt tại Thanh Hóa cũng tác động tiêu cực đến giá heo khu vực này. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ: Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá thịt heo sỉ tại các chợ đầu mối của TP.HCM đã có chuyển biến tích cực hơn, tín hiệu tốt với giá heo hơi các tỉnh phía Nam.

‎Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. TP.HCM từ 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 59.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 5/6 là trên 4.900 con. Chợ đã giao dịch sôi động hơn. Giá thịt heo sỉ loại 1 tăng nhẹ, mức phổ biến từ 74.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 72.000 đồng/kg. Cuối phiên giá dưới 60.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

56.000-58.000

 

2

Hưng Yên

56.000-59.000

 

3

Thái Bình

56.000-59.000

 

4

Hải Dương

56.000-59.000

 

5

Hà Nam

56.000-59.000

 

6

Hòa Bình

56.000-58.000

 

7

Quảng Ninh

56.000-59.000

 

8

Nam Định

57.000-58.000

 

9

Ninh Bình

56.000-58.000

 

10

Phú Thọ

56.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-57.000

 

12

Vĩnh Phúc

56.000-58.000

 

13

Bắc Giang

56.000-58.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-57.000

 

15

Lạng Sơn

54.000-57.000

 

16

Cao Bằng

54.000-57.000

 

17

Yên Bái

56.000-57.000

 

18

Lai Châu

57.000-59.000

 

19

Sơn La

56.000-59.000

 

20

Thanh Hóa

55.000-58.000

 

21

Nghệ An

56.000-58.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

54.000-57.000

 

24

Quảng Trị

54.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-57.000

 

26

Quảng Nam

56.000-58.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-58.000

 

28

Phú Yên

55.000-58.000

 

29

Khánh Hòa

55.000-58.000

 

30

Bình Thuận

55.000-59.000

 

31

Bình Định

55.000-58.000

 

32

Kon Tum

55.000-57.000

 

33

Gia Lai

55.000-57.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-57.000

 

35

Đắk Nông

55.000-57.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-58.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-60.000

 

38

Đồng Nai

57.000-59.000

 

39

TP.HCM

57.000-59.000

 

40

Bình Dương

57.000-59.000

 

41

Bình Phước

56.000-58.000

 

42

Long An

57.000-59.000

 

43

Tiền Giang

57.000-59.000

 

44

Bến Tre

56.000-59.000

 

45

Trà Vinh

55.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-59.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–58.000

 

48

An Giang

57.000-59.000

 

49

Cần Thơ

57.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-59.000

 

51

Cà Mau

57.000-59.000

 

52

Kiên Giang

57.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement