03/06/2023 00:13
Giá heo hơi 3/6: Tiếp tục đà giảm trên cả nước
Sau vài ngày thị trường ảm đạm, một số công ty chăn nuôi như Japfa, CJ, Dabaco đã điều chỉnh giá heo thịt bán ra từ 500 – 1.000 đồng/kg từ ngày 2/6.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 58.000 đồng/kg tại miền Bắc đang ít dần đi. Hiện giá heo hơi giao dịch phổ biến trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 56.000-58.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc cao hơn, mức bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 54.000 – 58.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi cũng có xu hướng giảm nhẹ. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bình quân 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ, khu vực cao nhất vẫn tập trung tại Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg, Bình Định từ 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giảm 500- 1.000 đồng/kg, trong vùng không ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg nữa. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam duy trì đà giảm, nhưng mức giảm nhẹ. Hiện nhiều địa phương trong vùng vẫn ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai giảm bình quân 1.000 đồng/kg so với hai ngày trước. Tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 2/6 là trên 4.000 con. Chợ giao dịch khá yếu. Giá thịt heo sỉ loại 1 từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá dưới 63.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 56.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 56.000-58.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 56.000-58.000 |
|
4 | Hải Dương | 56.000-59.000 |
|
5 | Hà Nam | 56.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 56.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 56.000-58.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 57.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 56.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-57.000 | -1.000 |
18 | Lai Châu | 57.000-59.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 56.000-59.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 55.000-58.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 56.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-58.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-57.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-57.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 55.000-57.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 57.000-58.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-60.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 57.000-59.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 56.000-58.000 | -1.000 |
42 | Long An | 57.000-59.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 57.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp