Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 3/6: Tiếp tục đà giảm trên cả nước

Giá cả hàng hóa

03/06/2023 00:13

Sau vài ngày thị trường ảm đạm, một số công ty chăn nuôi như Japfa, CJ, Dabaco đã điều chỉnh giá heo thịt bán ra từ 500 – 1.000 đồng/kg từ ngày 2/6.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá 58.000 đồng/kg tại miền Bắc đang ít dần đi. Hiện giá heo hơi giao dịch phổ biến trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 56.000-58.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Bắc cao hơn, mức bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 54.000 – 58.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 3/6: Doanh nghiệp giảm giá heo thịt bán ra - Ảnh 1.

Giá heo hơi cả nước tiếp tục giảm

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi cũng có xu hướng giảm nhẹ. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bình quân 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ, khu vực cao nhất vẫn tập trung tại Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg, Bình Định từ 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giảm 500- 1.000 đồng/kg, trong vùng không ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg nữa. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh phía Nam duy trì đà giảm, nhưng mức giảm nhẹ. Hiện nhiều địa phương trong vùng vẫn ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai giảm bình quân 1.000 đồng/kg so với hai ngày trước. Tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 59.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 2/6 là trên 4.000 con. Chợ giao dịch khá yếu. Giá thịt heo sỉ loại 1 từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá dưới 63.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

56.000-58.000

 

2

Hưng Yên

56.000-58.000

-1.000

3

Thái Bình

56.000-58.000

 

4

Hải Dương

56.000-59.000

 

5

Hà Nam

56.000-59.000

 

6

Hòa Bình

56.000-58.000

 

7

Quảng Ninh

56.000-58.000

-1.000

8

Nam Định

57.000-58.000

 

9

Ninh Bình

56.000-58.000

 

10

Phú Thọ

56.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-57.000

 

12

Vĩnh Phúc

56.000-58.000

 

13

Bắc Giang

56.000-58.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-57.000

 

15

Lạng Sơn

54.000-57.000

 

16

Cao Bằng

54.000-57.000

 

17

Yên Bái

56.000-57.000

-1.000

18

Lai Châu

57.000-59.000

-1.000

19

Sơn La

56.000-59.000

-1.000

20

Thanh Hóa

55.000-58.000

-1.000

21

Nghệ An

56.000-58.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

54.000-57.000

 

24

Quảng Trị

54.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-57.000

 

26

Quảng Nam

56.000-58.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

56.000-58.000

 

28

Phú Yên

55.000-58.000

 

29

Khánh Hòa

55.000-58.000

 

30

Bình Thuận

55.000-59.000

 

31

Bình Định

55.000-58.000

 

32

Kon Tum

55.000-57.000

 

33

Gia Lai

55.000-57.000

-1.000

34

Đắk Lắk

55.000-57.000

-1.000

35

Đắk Nông

55.000-57.000

-1.000

36

Lâm Đồng

57.000-58.000

-1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-60.000

-1.000

38

Đồng Nai

57.000-59.000

-1.000

39

TP.HCM

57.000-59.000

-1.000

40

Bình Dương

57.000-59.000

-1.000

41

Bình Phước

56.000-58.000

-1.000

42

Long An

57.000-59.000

-1.000

43

Tiền Giang

57.000-59.000

 

44

Bến Tre

56.000-59.000

 

45

Trà Vinh

55.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-59.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–58.000

 

48

An Giang

57.000-59.000

 

49

Cần Thơ

57.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-59.000

 

51

Cà Mau

57.000-59.000

 

52

Kiên Giang

57.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement