05/06/2023 00:20
Giá heo hơi 5/6: Miền Bắc có dấu hiệu tăng trở lại
Giá heo hơi miền Bắc trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg, nhưng mức trên 57.000 đồng/kg đang có xu hướng xuất hiện nhiều hơn.
Giá heo hơi miền Bắc
Nhiều địa phương miền Bắc đang bị ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi, dẫn đến nguồn cung heo ra thị trường khá dồi dào do người nuôi bán chạy, bán tháo. Nguồn heo này giá thường thấp hơn, đôi khi do thương lái ép giá. Những đàn heo đẹp có giá 58.000 – 59.000 đồng/kg, thậm chí 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức từ 56.000-59.000 đồng/kg. Cục bộ có địa phương tại Thái Bình, Hải Dương đã ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi cũng có diễn biến tương tự. Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc cao hơn, mức bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh từ 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên chưa có nhiều biến động. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 57.000 đồng/kg, số ít địa phương tại Thanh Hóa có mức giá 58.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ, khu vực cao nhất vẫn tập trung tại Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Định 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng ở mức 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam không ghi nhận giảm thêm trong khi thịt heo tại các chợ đầu mối của TPHCM có xu hướng giảm. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 60.000 đồng/kg, TP.HCM từ 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 4/6 là trên 5.500 con. Chợ vẫn giao dịch khá yếu. Giá thịt heo sỉ loại 1 từ 74.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá dưới 65.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 5/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 56.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 56.000-59.000 |
|
3 | Thái Bình | 56.000-59.000 |
|
4 | Hải Dương | 56.000-59.000 |
|
5 | Hà Nam | 56.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 56.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 56.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 56.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-57.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-59.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-58.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-58.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-57.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-58.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-58.000 |
|
42 | Long An | 57.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp