Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 6/7: Miền Nam tăng theo miền Bắc

Giá cả hàng hóa

06/07/2023 01:33

Heo thịt tại phía Nam liên tục được các đầu mối thu mua đưa ra miền Bắc tiêu thụ khiến nguồn cung ra thị trường không còn dồi dào, đà tăng ở khu vực này rõ rệt hơn.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tại một số địa phương miền Bắc như Bắc Giang, Quảng Ninh… bắt đầu có mức 67.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giao dịch phổ biến vẫn chỉ ở mức 60.000 - 66.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) hiện ở mức 63.000 – 66.000 đồng/kg. Nguồn heo về chợ đầu mối Hà Nam chủ yếu từ các tỉnh miền trong.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Cục bộ đã có giá 67.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 66.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 63.000 - 66.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 6/7: Miền Nam tăng giá	   - Ảnh 1.

Sau nhiều ngày giá heo tại miền Bắc tăng liên tục, giá heo hơi miền Nam bắt đầu tăng theo.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên chưa có nhiều biến động. Đà tăng chủ yếu tập trung ở các tỉnh Bắc Trung bộ. Trong đó rõ nhất là Thanh Hóa, Nghệ An… dao động trong khoảng 60.000 - 65.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Nam Trung bộ từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định từ 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Công ty CP miền Nam từ hôm nay (6/7) sẽ cắt toàn bộ chiết khấu với heo thịt bán ra, mức giá cao nhất là 62.500 đồng/kg. Việc cắt chiết khẩu không khác gì tăng giá, giá heo nuôi trong dân cũng tiếp tục đà tăng nhưng chậm.

Khu vực Đông Nam bộ vẫn dao động trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó tại Bà Rịa Vũng Tàu giá heo từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 59.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ trong khoảng 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/7/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

60.000-65.000

 

2

Hưng Yên

60.000-66.000

+1.000

3

Thái Bình

60.000-66.000

+1.000

4

Hải Dương

60.000-66.000

+1.000

5

Hà Nam

60.000-65.000

+1.000

6

Hòa Bình

59.000-65.000

+1.000

7

Quảng Ninh

61.000-66.000

+1.000

8

Nam Định

60.000-65.000

 

9

Ninh Bình

60.000-65.000

 

10

Phú Thọ

59.000-65.000

 

11

Thái Nguyên

59.000-66.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

59.000-65.000

 

13

Bắc Giang

59.000-65.000

 

14

Tuyên Quang

58.000-64.000

 

15

Lạng Sơn

58.000-63.000

 

16

Cao Bằng

57.000-63.000

 

17

Yên Bái

57.000-62.000

 

18

Lai Châu

58.000-64.000

 

19

Sơn La

58.000-64.000

 

20

Thanh Hóa

57.000-63.000

 

21

Nghệ An

57.000-63.000

 

22

Hà Tĩnh

57.000-62.000

 

23

Quảng Bình

57.000-62.000

 

24

Quảng Trị

57.000-62.000

 

25

Thừa Thiên Huế

57.000-62.000

 

26

Quảng Nam

57.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

57.000-61.000

 

28

Phú Yên

57.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

57.000-61.000

 

30

Bình Thuận

57.000-62.000

 

31

Bình Định

57.000-61.000

 

32

Kon Tum

57.000-61.000

 

33

Gia Lai

57.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

57.000-62.000

 

35

Đắk Nông

55.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-61.000

 

38

Đồng Nai

58.000-61.000

 

39

TP.HCM

59.000-61.000

 

40

Bình Dương

58.000-60.000

 

41

Bình Phước

58.000-60.000

 

42

Long An

58.000-60.000

 

43

Tiền Giang

58.000-60.000

 

44

Bến Tre

58.000-59.000

 

45

Trà Vinh

58.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

58.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

58.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

58.000–59.000

 

48

An Giang

58.000-59.000

 

49

Cần Thơ

58.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

58.000-59.000

 

51

Cà Mau

58.000-59.000

 

52

Kiên Giang

58.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement