06/07/2023 01:33
Giá heo hơi 6/7: Miền Nam tăng theo miền Bắc
Heo thịt tại phía Nam liên tục được các đầu mối thu mua đưa ra miền Bắc tiêu thụ khiến nguồn cung ra thị trường không còn dồi dào, đà tăng ở khu vực này rõ rệt hơn.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại một số địa phương miền Bắc như Bắc Giang, Quảng Ninh… bắt đầu có mức 67.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giao dịch phổ biến vẫn chỉ ở mức 60.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) hiện ở mức 63.000 – 66.000 đồng/kg. Nguồn heo về chợ đầu mối Hà Nam chủ yếu từ các tỉnh miền trong.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Cục bộ đã có giá 67.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 63.000 – 65.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 63.000 – 66.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 63.000 - 66.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên chưa có nhiều biến động. Đà tăng chủ yếu tập trung ở các tỉnh Bắc Trung bộ. Trong đó rõ nhất là Thanh Hóa, Nghệ An… dao động trong khoảng 60.000 - 65.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ từ 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định từ 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Nhiều địa phương trong vùng giá heo vẫn dưới 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Công ty CP miền Nam từ hôm nay (6/7) sẽ cắt toàn bộ chiết khấu với heo thịt bán ra, mức giá cao nhất là 62.500 đồng/kg. Việc cắt chiết khẩu không khác gì tăng giá, giá heo nuôi trong dân cũng tiếp tục đà tăng nhưng chậm.
Khu vực Đông Nam bộ vẫn dao động trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó tại Bà Rịa Vũng Tàu giá heo từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 59.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ trong khoảng 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 6/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 60.000-65.000 |
|
2 | Hưng Yên | 60.000-66.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 60.000-66.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 60.000-66.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 60.000-65.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 59.000-65.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 61.000-66.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 60.000-65.000 |
|
9 | Ninh Bình | 60.000-65.000 |
|
10 | Phú Thọ | 59.000-65.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 59.000-66.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 59.000-65.000 |
|
13 | Bắc Giang | 59.000-65.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 58.000-64.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 58.000-63.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-63.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-62.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-64.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-64.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-63.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp