05/07/2023 00:15
Giá heo hơi 5/7: Miền Bắc tiến dần tới mốc 70.000 đồng/kg
Theo đánh giá của Bộ Công Thương, giá heo hơi trong nước đã chạm mức cao nhất kể từ đầu năm 2023 đến nay do nguồn cung thấp.
Hiện tại, giá heo ở các tỉnh, thành phố dao động trong khoảng 58.000 - 64.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại khu vực miền Bắc dao động trong khoảng 60.000 - 65.000 đồng/kg, miền Trung, Tây Nguyên dao động trong khoảng 58.000 - 63.000 đồng/ kg, miền Nam dao động trong khoảng 58.000 - 62.000 đồng/kg. Đây được xem là vùng giá mà các doanh nghiệp và các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ bắt đầu có lãi.
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) dự báo sản xuất thịt heo của Trung Quốc sẽ tăng nhẹ do nhu cầu của người tiêu dùng vẫn mạnh. Xuất khẩu của nước này được dự báo tăng do việc nới lỏng kiểm soát biên giới được dự đoán sẽ kích thích nhu cầu từ khách sạn, nhà hàng đối với các sản phẩm thịt lợn chế biến từ Trung Quốc.
USDA cho rằng, sau khi Trung Quốc dỡ bỏ các hạn chế về dịch Covid-19, nhu cầu tiêu thụ thịt heo của người dân sẽ tăng mạnh, khiến cả lượng sản xuất và nhập khẩu thịt heo của nước này có thể tăng trong năm 2023.
Cụ thể trong năm 2023, Trung Quốc dự kiến sản lượng thịt heo sản xuất trong nước khoảng 55,5 triệu tấn, tăng 0,2% so với năm 2022. Khối lượng nhập khẩu dự kiến tăng 3,5%, đạt 2,2 triệu tấn.
Trong báo cáo mới đây, Ngân hàng dịch vụ tài chính Rabobank dự báo sản xuất thịt heo của Trung Quốc sẽ giảm mạnh trong quý 2/2023 và đẩy giá thịt heo tăng trở lại. Tiêu thụ thịt heo của Trung Quốc năm 2023 dự báo cũng sẽ tăng nhẹ so với năm 2022 do nhu cầu của người tiêu dùng hồi phục sau đại dịch Covid-19.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc trong khoảng 60.000 - 66.000 đồng/kg. Mức giá 66.000 đồng/kg chưa phổ biến, chủ yếu tập trung tại các trại của các doanh nghiệp. Giá heo hơi trong dân phổ biến quanh mức 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) vẫn là khu vực có mức giá heo hơi cao nhất cả nước ở thời điểm hiện tại, mức 63.000 – 65.000 đồng/kg, những đàn heo đẹp đã có mức 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng tăng nhanh và hiện không chênh lệch nhiều so với các tỉnh đồng bằng, từ 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo từ 60.000 – 64.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình 60.000 – 64.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 64.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 60.000 - 65.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An… dao động trong khoảng 57.000 - 64.000 đồng/kg. Thanh Hóa đã có khu vực ghi nhận mức giá 65.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 59.000 – 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ từ 56.000 – 62.000 đồng/kg, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam phổ biến trong khoảng 59.000 – 61.000 đồng/kg và đã bắt đầu có mức giá 62.000 đồng/kg. Khu vực Đông Nam bộ vẫn dao động trong khoảng 58.000 – 61.000 đồng/kg, trong đó Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 59.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ trong khoảng 76.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 5/7/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 60.000-65.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 60.000-65.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 60.000-66.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 60.000-65.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 60.000-65.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 59.000-64.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 61.000-65.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 60.000-65.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 60.000-65.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 59.000-65.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 59.000-65.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 59.000-65.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 59.000-65.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 58.000-64.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 58.000-63.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 57.000-63.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 57.000-62.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-64.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-64.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-63.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-61.000 |
|
39 | TP.HCM | 59.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 58.000-60.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp