02/06/2023 07:52
Giá heo hơi hôm nay 2/6: Thịt heo sỉ 'hạ nhiệt'
Sức tiêu thụ thịt heo tại các tỉnh/thành phía Nam giảm trong những ngày qua khiến giá thịt heo sỉ tại các chợ đầu mối giảm, giá heo hơi cũng giảm nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc giữ nguyên ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Chợ đầu mối Hà Nam những ngày qua giao dịch ở mức trung bình. Các doanh nghiệp chăn nuôi chưa điều chỉnh giá heo thịt bán ra cũng là nguyê nhân khiến giá heo trong dân không có nhiều biến động.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 56.000-58.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp tại Thái Bình, Hải Dương vẫn ghi nhận mức giá 59.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc cao hơn, mức bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 54.000 – 58.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg, cục bộ vẫn có khu vực được mức giá 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo các tỉnh miền Trung từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bình quân 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ có phần cao hơn các tỉnh Bắc miền Trung. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Định 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam vẫn có mức bình quân cao nhất cả nước. Mức từ 56.000 – 60.000 đồng/kg. Đông Nam bộ đang là khu vực giữ được mức giá 60.000 đồng/kg. Giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 60.500 đồng/kg. TP.HCM 55.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Giá heo tại Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 58.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 1/6 là 4.500 con. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ không còn cao như những ngày trước. Thịt heo sỉ loại 1 từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá dưới 63.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 2/6/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 2/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 56.000-58.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 56.000-59.000 |
|
3 | Thái Bình | 56.000-59.000 |
|
4 | Hải Dương | 56.000-59.000 |
|
5 | Hà Nam | 56.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 56.000-58.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 56.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-58.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 56.000-58.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 56.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-57.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 56.000-57.000 | -1.000 |
18 | Lai Châu | 57.000-60.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 56.000-60.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 55.000-59.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 56.000-58.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-60.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-59.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-59.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-59.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-59.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-61.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 58.000-60.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 58.000-60.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 58.000-59.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 58.000-59.000 | -1.000 |
42 | Long An | 57.000-60.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 57.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–58.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 57.000-59.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 57.000-59.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 57.000-59.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp