Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 2/6: Thịt heo sỉ 'hạ nhiệt'

Giá cả hàng hóa

02/06/2023 07:52

Sức tiêu thụ thịt heo tại các tỉnh/thành phía Nam giảm trong những ngày qua khiến giá thịt heo sỉ tại các chợ đầu mối giảm, giá heo hơi cũng giảm nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc giữ nguyên ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Chợ đầu mối Hà Nam những ngày qua giao dịch ở mức trung bình. Các doanh nghiệp chăn nuôi chưa điều chỉnh giá heo thịt bán ra cũng là nguyê nhân khiến giá heo trong dân không có nhiều biến động.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 56.000-58.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp tại Thái Bình, Hải Dương vẫn ghi nhận mức giá 59.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 2/6: Thịt heo sỉ “hạ nhiệt” - Ảnh 1.

Giá heo hơi vẫn trong xu hướng giảm

Các tỉnh Tây Bắc cao hơn, mức bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 54.000 – 58.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg, cục bộ vẫn có khu vực được mức giá 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 56.000 – 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bình quân 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ có phần cao hơn các tỉnh Bắc miền Trung. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Định 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh phía Nam vẫn có mức bình quân cao nhất cả nước. Mức từ 56.000 – 60.000 đồng/kg. Đông Nam bộ đang là khu vực giữ được mức giá 60.000 đồng/kg. Giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 60.500 đồng/kg. TP.HCM 55.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Giá heo tại Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 58.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 1/6 là 4.500 con. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ không còn cao như những ngày trước. Thịt heo sỉ loại 1 từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá dưới 63.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 2/6/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 2/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

56.000-58.000

-1.000

2

Hưng Yên

56.000-59.000

 

3

Thái Bình

56.000-59.000

 

4

Hải Dương

56.000-59.000

 

5

Hà Nam

56.000-59.000

 

6

Hòa Bình

56.000-58.000

-1.000

7

Quảng Ninh

56.000-59.000

 

8

Nam Định

57.000-58.000

-1.000

9

Ninh Bình

56.000-58.000

-1.000

10

Phú Thọ

56.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-57.000

 

12

Vĩnh Phúc

56.000-58.000

 

13

Bắc Giang

56.000-58.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-57.000

-1.000

15

Lạng Sơn

54.000-57.000

-1.000

16

Cao Bằng

54.000-57.000

-1.000

17

Yên Bái

56.000-57.000

-1.000

18

Lai Châu

57.000-60.000

-1.000

19

Sơn La

56.000-60.000

-1.000

20

Thanh Hóa

55.000-59.000

-1.000

21

Nghệ An

56.000-58.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

54.000-57.000

 

24

Quảng Trị

54.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-57.000

 

26

Quảng Nam

56.000-59.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-58.000

 

28

Phú Yên

55.000-58.000

 

29

Khánh Hòa

55.000-58.000

 

30

Bình Thuận

55.000-60.000

 

31

Bình Định

55.000-58.000

 

32

Kon Tum

55.000-59.000

 

33

Gia Lai

55.000-59.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-59.000

 

35

Đắk Nông

55.000-59.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-60.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-61.000

-1.000

38

Đồng Nai

58.000-60.000

-1.000

39

TP.HCM

58.000-60.000

-1.000

40

Bình Dương

58.000-59.000

-1.000

41

Bình Phước

58.000-59.000

-1.000

42

Long An

57.000-60.000

-1.000

43

Tiền Giang

57.000-59.000

 

44

Bến Tre

56.000-59.000

 

45

Trà Vinh

55.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-59.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–58.000

-1.000

48

An Giang

57.000-59.000

-1.000

49

Cần Thơ

57.000-59.000

-1.000

50

Đồng Tháp

57.000-59.000

-1.000

51

Cà Mau

57.000-59.000

-1.000

52

Kiên Giang

57.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement