30/10/2023 00:04
Giá heo hơi 30/10: Có thể tăng trở lại trong tuần này
Miền Bắc không còn giao dịch sôi động như tuần trước, giá heo hơi tại nhiều địa phương cũng đã tăng lại và được dự báo sẽ còn tăng trong những ngày tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Đợt giảm giá nửa cuối tuần trước được cho là nguồn cung heo ra thị trường tăng mạnh do tình trạng người dân bán chạy, bán tháo heo vì lo bệnh dịch. Thêm vào đó, nguồn heo từ các tỉnh/thành miền Trung, miền Nam ra thị trường cũng lớn.
Tình hình hiện thay đổi khi cả hai nguồn cung này đều giảm sút. Hiện giá heo miền Nam thậm chí còn cao hợn miền Bắc khiến các đầu mối không còn mặn mà thu mua heo đưa ra Bắc nên giá heo miền Bắc bắt đầu phục hồi do nguồn cung giảm.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) hiện chỉ còn từ 53.000 – 55.000 đồng/kg, mức 54.000 – 55.000 đồng/kg xuất hiện trở lại nhiều hơn.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. phổ biến từ 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc không giảm thêm. Giá heo hơi tại Hòa Bình là 52.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại khu vực miền Trung tăng nhẹ tại các tỉnh Bắc Trung bộ, mức tăng phổ biến 1.000 đồng/kg, trong đó Thanh Hóa, Nghệ An dao động trong khoảng 50.000 - 54.000 đồng/kg, Hà Tĩnh cao nhất được 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 51.000 - 54.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 49.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng ở mức 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam từ 51.000 – 56.000 đồng/kg, mức cao nhất cả nước ở thời điểm hiện tại. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng lên mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 52.000 – 56.000 đồng/kg, mức 56.000 đồng/kg xuất hiện ở các khu vực giáp với TPHCM; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ vẫn ổn định. Thịt heo mảnh loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 55.000 – 58.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 30/10/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-54.000 |
|
2 | Hưng Yên | 52.000-55.000 |
|
3 | Thái Bình | 52.000-55.000 |
|
4 | Hải Dương | 52.000-55.000 |
|
5 | Hà Nam | 51.000-54.000 |
|
6 | Hòa Bình | 50.000-54.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 53.000-55.000 |
|
8 | Nam Định | 52.000-54.000 |
|
9 | Ninh Bình | 52.000-54.000 |
|
10 | Phú Thọ | 52.000-53.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 52.000-53.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-53.000 |
|
13 | Bắc Giang | 52.000-53.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 52.000-53.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 52.000-53.000 |
|
16 | Cao Bằng | 52.000-53.000 |
|
17 | Yên Bái | 51.000-53.000 |
|
18 | Lai Châu | 52.000-54.000 |
|
19 | Sơn La | 52.000-54.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 52.000-54.000 |
|
21 | Nghệ An | 52.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 52.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 52.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 52.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 51.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 51.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 51.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 51.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 51.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 49.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 49.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 49.000-54.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-54.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 51.000-54.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-56.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-55.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-55.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-55.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-54.000 |
|
42 | Long An | 53.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-55.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-54.000 |
|
45 | Trà Vinh | 50.000-54.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 50.000-54.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 50.000-54.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 50.000–54.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-55.000 |
|
49 | Cần Thơ | 52.000-55.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp