Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 28/6: Miền Bắc có giá 65.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

28/06/2023 06:47

Giá heo hơi miền Bắc hiện tăng lên mức cao nhất trong nhiều năm qua. Heo nuôi trong dân đã có mức giá 64.000 đồng/kg, một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra lên 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc tăng khá mạnh, nhất là tại các tỉnh đồng bằng. Mức giá 63.000 – 64.000 đồng/kg đang dần phổ biến hơn. Ngày hôm nay (28/6) công ty CP miền Bắc cũng tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, lên mức 65.000 đồng/kg. Với diễn biến hiện tại, giá heo có thể tiếp tục tăng nhanh trong những ngày tới.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, HƯng Yên, Hải Dương, Thái Bình…) giá geo từ 58.000 – 64.000 đồng/kg. Cục bộ những đàn heo đẹp đã có giá 65.000 đồng/kg. Theo nhiều chủ trại heo, hai ngày qua, các đầu mối thương lái lùng mua heo nhiều, nguồn heo trong dân hiện không dồi dào.

Giá heo hơi hôm nay 28/6: Miền Bắc có giá 65.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc đã lên mức 64.000 - 65.000 đồng/kg

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 58.000 – 64.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg lên 58.000 – 64.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình 57.000 – 64.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 57.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh 60.000 - 64.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo miền Trung – Tây Nguyên bắt đầu rục rịch tăng tại các tỉnh Bắc Trung bộ. Cụ thể, tại Thanh Hóa, Nghệ An… giá heo lên 57.000 - 63.000 đồng/kg, mức giá 63.000 đồng/kg chưa phổ biến. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 57.000 – 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Nam Trung bộ giữ ở mức 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên lên mức 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam chưa tăng khiến chênh lệch giá với miền Bắc ngày càng lớn. Với diễn biến hiện tại, các đầu mối có thể đẩy mạnh thu mua heo tại các địa phương phía Nam đưa ra Băc, nên giá heo hơi miền Nam có thể tăng trong những ngày tới.

Hiện giá heo hơi miền Nam đang giao dịch phổ biến quanh 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó khu vực Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM 57.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 27/6 là 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 trong khoảng 75.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 65.000 – 68.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 28/6/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 28/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-64.000

+1.000

2

Hưng Yên

58.000-64.000

+1.000

3

Thái Bình

58.000-65.000

+1.000

4

Hải Dương

58.000-64.000

+1.000

5

Hà Nam

58.000-64.000

+1.000

6

Hòa Bình

57.000-63.000

+1.000

7

Quảng Ninh

58.000-64.000

+1.000

8

Nam Định

58.000-64.000

+1.000

9

Ninh Bình

58.000-64.000

+1.000

10

Phú Thọ

57.000-63.000

+1.000

11

Thái Nguyên

58.000-64.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

58.000-63.000

+1.000

13

Bắc Giang

58.000-63.000

+1.000

14

Tuyên Quang

57.000-63.000

+1.000

15

Lạng Sơn

57.000-62.000

 

16

Cao Bằng

57.000-62.000

 

17

Yên Bái

57.000-61.000

 

18

Lai Châu

58.000-62.000

 

19

Sơn La

58.000-62.000

 

20

Thanh Hóa

57.000-62.000

 

21

Nghệ An

57.000-62.000

 

22

Hà Tĩnh

57.000-62.000

 

23

Quảng Bình

57.000-62.000

 

24

Quảng Trị

57.000-62.000

 

25

Thừa Thiên Huế

57.000-62.000

 

26

Quảng Nam

57.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

57.000-61.000

 

28

Phú Yên

57.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

57.000-61.000

 

30

Bình Thuận

57.000-62.000

 

31

Bình Định

57.000-61.000

 

32

Kon Tum

57.000-61.000

 

33

Gia Lai

57.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

57.000-62.000

 

35

Đắk Nông

55.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-61.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-61.000

 

38

Đồng Nai

57.000-61.000

 

39

TP.HCM

57.000-60.000

 

40

Bình Dương

57.000-60.000

 

41

Bình Phước

57.000-60.000

 

42

Long An

57.000-60.000

 

43

Tiền Giang

57.000-60.000

 

44

Bến Tre

56.000-59.000

 

45

Trà Vinh

55.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–59.000

 

48

An Giang

57.000-59.000

 

49

Cần Thơ

57.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-59.000

 

51

Cà Mau

57.000-59.000

 

52

Kiên Giang

57.000-59.000

 


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement