Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 31/5: Miền Nam trước nguy cơ giảm

Giá cả hàng hóa

31/05/2023 00:01

Hôm nay (31/5), công ty CP miền Nam sẽ khôi phục chính sách chiết khấu 1.000 đồng/kg với nguồn heo thịt bán ra. Điều này, theo các chủ trại, không khác gì giảm giá heo hơi 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc không có nhiều biến động, trong đó phần lớn địa phương trong vùng giao dịch quanh mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 56.000-58.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. thấp hơn các tỉnh đồng bằng, ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi quang mức 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 31/5: Miền Nam trước nguy cơ giảm - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc không ghi nhận giảm thêm

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung không chênh lệch nhiều so với các tỉnh/thành miền Bắc. Mức giá 60.000 đồng/kg cũng còn ở số ít địa phương.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì quanh mức 55.000 – 59.000 đồng/kg, mức 59.000 đồng/kg hiện không còn nhiều. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi ở các tỉnh/thành Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi từ 56.000 - 58.000 đồng/kg, số ít địa phương tại Quảng Nam, Đà Nẵng còn giữ được mức giá 59.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Định 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg, Lâm Đồng ở mức 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giao dịch heo thịt tại phía Nam có xu hướng chậm lại trong khoảng hai, ba ngày gần đây. Nguyên nhân theo các đầu mối do gần lễ phật đản, tỉ lệ người ăn chay nhiều khiến sức tiêu thụ thịt yếu đi. Giá heo hơi trong vùng đi ngang, số ít địa phương giảm nhẹ. 

Ngày 31/5, Công ty CP miền Nam thực hiện chiết khấu 1.000 đồng/kg. Các chủ trại phía Nam lo ngại động thái này có thể khiến giá heo giảm trong những ngày tới.

Hiện, giá heo hơi miền Nam vẫn cao nhất cả nước. Nhiều khu vực giá vẫn trên 60.000 đồng/kg. Tại Đông Nam bộ, giá heo ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM từ 55.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg. Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 58.000 - 61.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 60.000 đồng/kg..

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 30/5 hơn 4.400 con (heo mảnh/thịt heo sỉ). Giá thịt heo sỉ giữ ở mức 77.000 - 78.000 đồng/kg. Giá thịt giao dịch bình quân từ 71.000 – 75.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 62.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 31/5/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

57.000-59.000

 

2

Hưng Yên

57.000-59.000

 

3

Thái Bình

57.000-59.000

 

4

Hải Dương

57.000-59.000

 

5

Hà Nam

57.000-59.000

 

6

Hòa Bình

56.000-59.000

 

7

Quảng Ninh

57.000-59.000

 

8

Nam Định

57.000-59.000

 

9

Ninh Bình

56.000-59.000

 

10

Phú Thọ

56.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

57.000-58.000

 

12

Vĩnh Phúc

56.000-58.000

 

13

Bắc Giang

56.000-58.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-58.000

 

15

Lạng Sơn

57.000-58.000

 

16

Cao Bằng

57.000-58.000

 

17

Yên Bái

56.000-59.000

 

18

Lai Châu

57.000-61.000

 

19

Sơn La

56.000-61.000

 

20

Thanh Hóa

55.000-60.000

 

21

Nghệ An

56.000-59.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

54.000-57.000

 

24

Quảng Trị

54.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-57.000

 

26

Quảng Nam

56.000-59.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-58.000

 

28

Phú Yên

55.000-58.000

 

29

Khánh Hòa

55.000-58.000

 

30

Bình Thuận

55.000-60.000

 

31

Bình Định

55.000-58.000

 

32

Kon Tum

55.000-59.000

 

33

Gia Lai

55.000-59.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-59.000

 

35

Đắk Nông

55.000-59.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-60.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-62.000

 

38

Đồng Nai

58.000-62.000

 

39

TP.HCM

58.000-61.000

 

40

Bình Dương

58.000-60.000

 

41

Bình Phước

58.000-60.000

 

42

Long An

57.000-62.000

 

43

Tiền Giang

57.000-62.000

 

44

Bến Tre

57.000-60.000

 

45

Trà Vinh

57.000-59.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-59.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

57.000–59.000

 

48

An Giang

57.000-60.000

 

49

Cần Thơ

57.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-60.000

 

51

Cà Mau

57.000-60.000

 

52

Kiên Giang

57.000-60.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement