03/04/2023 01:59
Giá heo hơi 3/4: Miền Bắc duy trì đà tăng
Dù đà tăng giá heo hơi tại nhiều tỉnh/thành miền Bắc khá chậm, nhưng ngày càng có nhiều địa phương trong vùng xuất hiện mức giá 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giao dịch heo thịt tại miền Bắc tiếp tục sôi động, mức giá 51.000 đồng/kg xuất hiện nhiều tại các tỉnh đồng bằng như Hải Dương, Hưng yên, Thái Bình, Hà Nội… Những địa phương có khung giá dưới 50.000 đồng/kg cũng đang có xu hướng tăng, dù đà tăng khá chậm.
Hiện giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… duy trì ở mức 47.000-51.000 đồng/kg, mức giá 51.000 đồng/kg chưa nhiều.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 45.000 – 49.000 đồng/kg. Mức giá 50.000 đồng/kg xuất hiện ở một số địa phương thuộc các tỉnh như Thái Nguyên, Bắc Giang.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung có xu hướng tăng tại Bắc Trung bộ. Cụ thể là các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ngày càng có thêm nhiều khu vực xuất bán được mức 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa ghi nhận biến động, mức phổ biến vẫn là 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi giữ nguyên, phần lớn các địa phương dưới 50.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng, giá heo hơi từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg, Bình Định từ 47.000 - 49.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 47.000 - 50.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng là địa phương có giá cao nhất vùng, ở mức 51.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 50.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam có xu hướng giảm cục bộ tại một số địa phương Tây Nam bộ.
Tại Đông Nam bộ, giá heo trong khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg, Bình Phước từ 49.000 - 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang cao nhất, ghi nhận ở mức 50.000 - 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 51.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với tuần trước.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn hai ngày cuối tuần qua đều trên 5.400 con. Giá thịt heo sỉ loại 1, đầu phiên ở mức 65.000 – 67.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu chỉ dưới mức 49.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/4/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-51.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 48.000-51.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 48.000-51.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 48.000-51.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 47.000-50.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 46.000-50.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 47.000-51.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 47.000-50.000 |
|
9 | Ninh Bình | 47.000-50.000 |
|
10 | Phú Thọ | 47.000-50.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-50.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-49.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 46.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 45.000-49.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-49.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-51.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-51.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-51.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-51.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-51.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 49.000-52.000 |
|
43 | Tiền Giang | 49.000-52.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–51.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp