25/05/2023 00:22
Giá heo hơi 25/5: Miền Bắc giảm cục bộ, miền Nam vẫn xu hướng tăng
Trong khi mức giá 60.000 đồng/kg tại thị trường miền Bắc ngày càng ít đi thì tại miền Nam, giá heo hơi nhiều khu vực đã lên 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại một số địa phương miền Bắc giảm nhẹ. Phần lớn các địa phương có mức giá 60.000 đồng/kg những ngày trước hiện không giữ được. Mức giao dịch phổ biến từ 57.000 – 59.000 đồng/kg.
Các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… ghi nhận giá heo hơi từ 56.000-59.000 đồng/kg. Một số khu vực tại Hưng Yên, Thái Bình có giá 60.000 đồng/kg nhưng là những đàn heo đẹp, heo chọn.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng duy trì quanh mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc vẫn còn nhiều địa phương giữ được giá heo trên 60.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình từ 54.000 – 60.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi khu vực miền Trung Tây Nguyên không có nhiều biến động. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 55.000 – 59.000 đồng/kg, cục bộ có địa phương được mức giá 60.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi ở các tỉnh/thành Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi từ 56.000 - 60.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Định 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Nhiều khu vực phía Nam khan hiếm nguồn cung heo cục bộ, giá heo vì vậy vẫn trong xu hướng tăng. Mức cao nhất ghi nhận được là 63.000 đồng/kg tại Đông Nam bộ. Các tỉnh trong vùng đều ghi nhận giá heo hơi tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg so với một ngày trước.
Tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giá heo hơi từ 57.000 – 62.000 đồng/kg, một số trại có mức giá 63.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 55.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 55.000 – 62.000 đồng/kg. Tiền Giang, Long An là hai địa phương có giá heo hơi cao nhất vùng với mức giá 62.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 60.000 đồng/kg..
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 24/5 hơn 4.700 con (heo mảnh/thịt heo sỉ). Giá thịt heo sỉ giảm nhẹ (khoảng 1.000 đồng/kg) do nguồn heo về chợ tăng hơn một ngày trước đó, mức giao dịch cao nhất từ 78.000 - 79.000 đồng/kg. Giá thịt giao dịch bình quân từ 73.000 – 75.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 68.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-59.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 57.000-59.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 57.000-59.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 57.000-59.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 57.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-59.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-59.000 |
|
9 | Ninh Bình | 56.000-59.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-58.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 57.000-59.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-59.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-59.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-58.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 57.000-58.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 56.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-61.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-61.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-60.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-59.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-60.000 |
|
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-60.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-59.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-59.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-59.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-59.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-62.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-62.000 |
|
39 | TP.HCM | 58.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-60.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-60.000 |
|
42 | Long An | 57.000-62.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 57.000-62.000 | +2.000 |
44 | Bến Tre | 57.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 57.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 57.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-60.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-60.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-60.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-60.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp