Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 25/5: Miền Bắc giảm cục bộ, miền Nam vẫn xu hướng tăng

Giá cả hàng hóa

25/05/2023 00:22

Trong khi mức giá 60.000 đồng/kg tại thị trường miền Bắc ngày càng ít đi thì tại miền Nam, giá heo hơi nhiều khu vực đã lên 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tại một số địa phương miền Bắc giảm nhẹ. Phần lớn các địa phương có mức giá 60.000 đồng/kg những ngày trước hiện không giữ được. Mức giao dịch phổ biến từ 57.000 – 59.000 đồng/kg.

Các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… ghi nhận giá heo hơi từ 56.000-59.000 đồng/kg. Một số khu vực tại Hưng Yên, Thái Bình có giá 60.000 đồng/kg nhưng là những đàn heo đẹp, heo chọn.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng duy trì quanh mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc vẫn còn nhiều địa phương giữ được giá heo trên 60.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình từ 54.000 – 60.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 24/5: Miền Bắc giảm cục bộ, miền Nam có giá 63.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo miền Bắc có xu hướng giảm nhẹ

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi khu vực miền Trung Tây Nguyên không có nhiều biến động. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 55.000 – 59.000 đồng/kg, cục bộ có địa phương được mức giá 60.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi ở các tỉnh/thành Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi từ 56.000 - 60.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Định 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Nhiều khu vực phía Nam khan hiếm nguồn cung heo cục bộ, giá heo vì vậy vẫn trong xu hướng tăng. Mức cao nhất ghi nhận được là 63.000 đồng/kg tại Đông Nam bộ. Các tỉnh trong vùng đều ghi nhận giá heo hơi tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg so với một ngày trước.

Tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, giá heo hơi từ 57.000 – 62.000 đồng/kg, một số trại có mức giá 63.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 55.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 55.000 – 62.000 đồng/kg. Tiền Giang, Long An là hai địa phương có giá heo hơi cao nhất vùng với mức giá 62.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 60.000 đồng/kg..

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 24/5 hơn 4.700 con (heo mảnh/thịt heo sỉ). Giá thịt heo sỉ giảm nhẹ (khoảng 1.000 đồng/kg) do nguồn heo về chợ tăng hơn một ngày trước đó, mức giao dịch cao nhất từ 78.000 - 79.000 đồng/kg. Giá thịt giao dịch bình quân từ 73.000 – 75.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 68.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/5/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

57.000-59.000

-1.000

2

Hưng Yên

57.000-59.000

-1.000

3

Thái Bình

57.000-59.000

-1.000

4

Hải Dương

57.000-59.000

-1.000

5

Hà Nam

57.000-59.000

 

6

Hòa Bình

57.000-59.000

 

7

Quảng Ninh

57.000-60.000

 

8

Nam Định

57.000-59.000

 

9

Ninh Bình

56.000-59.000

 

10

Phú Thọ

56.000-58.000

-1.000

11

Thái Nguyên

57.000-59.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

56.000-59.000

-1.000

13

Bắc Giang

56.000-59.000

-1.000

14

Tuyên Quang

56.000-59.000

 

15

Lạng Sơn

57.000-58.000

-1.000

16

Cao Bằng

57.000-58.000

-1.000

17

Yên Bái

56.000-59.000

 

18

Lai Châu

57.000-61.000

 

19

Sơn La

56.000-61.000

 

20

Thanh Hóa

55.000-60.000

 

21

Nghệ An

56.000-59.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

54.000-57.000

 

24

Quảng Trị

54.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-57.000

 

26

Quảng Nam

56.000-60.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-60.000

 

28

Phú Yên

55.000-58.000

 

29

Khánh Hòa

55.000-58.000

 

30

Bình Thuận

55.000-60.000

 

31

Bình Định

55.000-58.000

 

32

Kon Tum

55.000-59.000

 

33

Gia Lai

55.000-59.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-59.000

 

35

Đắk Nông

55.000-59.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-60.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-62.000

 

38

Đồng Nai

58.000-62.000

 

39

TP.HCM

58.000-61.000

 

40

Bình Dương

58.000-60.000

 

41

Bình Phước

58.000-60.000

 

42

Long An

57.000-62.000

+1.000

43

Tiền Giang

57.000-62.000

+2.000

44

Bến Tre

57.000-60.000

 

45

Trà Vinh

57.000-59.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-59.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

57.000–59.000

 

48

An Giang

57.000-60.000

 

49

Cần Thơ

57.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-60.000

 

51

Cà Mau

57.000-60.000

 

52

Kiên Giang

57.000-60.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement