24/05/2023 00:05
Giá heo hơi 24/5: Miền Bắc đi ngang, miền Nam giữ đà tăng
Dù các doanh nghiệp chăn nuôi heo không tăng giá heo thịt bán ra nhưng bỏ chiết khấu (1.000 đồng/kg) tại thị trường phía Nam cũng không khác gì tăng. Tuy nhiên, diễn biến đáng chú ý là giá heo hơi miền Bắc có xu hướng chững lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc phổ biến trong khoảng 56.000 - 60.000 đồng/kg. Nhưng số trại heo nuôi trong dân được mức giá 60.000 đồng/kg không còn nhiều. Mức giá giao dịch phổ biến quanh mức 57.000 – 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… từ 56.000-60.000 đồng/kg. Tại các tỉnh trung du miền núi Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. ghi nhận giá heo hơi có khoảng chênh lớn hơn, mức bình quân 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi ở Hòa Bình từ 54.000 – 60.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại khu vực miền Trung Tây Nguyên không tăng thêm. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi ở các tỉnh/thành Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi từ 56.000 - 60.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Định 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 58.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 58.000 đồng/kg, Lâm Đồng ở mức 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Hôm nay (24/5), công ty CP miền Nam bỏ chiết khấu với heo thịt bán ra tại các tỉnh phía Nam, giá heo tại kho của DN này cao nhất hiện ở mức 62.500 đồng/kg. Giá heo trong dân dao động từ 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo nuôi trong dân tại các tỉnh như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 56.000 – 61.000 đồng/kg, TP.HCM ở mức 55.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg, trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 60.000 đồng/kg..
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 23/5 hơn 4.400 con (heo mảnh/thịt heo sỉ). Giá thịt heo sỉ tăng mạnh, mức giao dịch cao nhất từ 78.000 - 80.000 đồng/kg; tăng từ 2.000 – 3.000 đồng/kg so với một ngày trước đó. Giá thịt giao dịch bình quân từ 72.000 – 76.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 66.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-59.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-59.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-59.000 |
|
9 | Ninh Bình | 56.000-59.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-60.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 56.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-60.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-60.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-61.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-61.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-61.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-59.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-60.000 |
|
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-60.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-59.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-59.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-59.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-59.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-62.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-62.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 57.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 56.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-58.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-58.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp