22/05/2023 00:51
Giá heo hơi 22/5: Tăng mạnh, chưa có dấu hiệu dừng lại
Hai ngày cuối tuần qua, các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục điều chỉnh giá heo thịt bán ra, mức cao nhất hiện tại thuộc về CP miền Nam là 61.500 đồng/kg, giá heo trong dân tại nhiều khu vực cũng đã vượt 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh trong hai ba ngày qua. Hiện mức giá phổ biến trong vùng là từ 56.000 - 60.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… ghi nhận giá heo hơi từ 56.000-60.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg đang có xu hướng phổ biến nhanh.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi không chênh lệch nhiều so với các tỉnh đồng bằng, mức bình quân từ 55.000 – 60.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá 60.000 đồng/kg vẫn ít hơn các tỉnh đồng bằng.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 54.000 – 61.000 đồng/kg, trong đó, Hòa Bình từ 54.000 – 60.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung cũng tăng nhanh. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 55.000 – 58.000 đồng/kg, nhiều khu vực đã có giá 59.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo tại nhiều địa phương cũng đã chạm mốc 60.000 đồng/kg. Cụ thể Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi từ 56.000 - 60.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Định ghi nhận ở mức 55.000 - 59.000 đồng/kg và đã có những trại bán ở mức 60.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 58.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 58.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg và có nhiều địa phương trong tỉnh được mức giá 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng xuất hiện mức giá 60.000 đồng/kh ở cả miền Đông lẫn miền Tây. Tại Đông Nam bộ, giá heo nuôi trong dân tại các tỉnh như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 56.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 55.000 -60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 59.000 đồng/kg. Đà tăng giá tại khu vực này chưa có dấu hiệu dừng.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Chênh lệch giữa các địa phương trong vùng được rút ngắn đáng kể. Trong đó, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 60.000 đồng/kg..
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 21/5 hơn 4.715 con (heo mảnh/thịt heo sỉ). Giá thịt heo sỉ quanh mức 75.000 - 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 71.500 – 74.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 65.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-59.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-60.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 57.000-60.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 57.000-60.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 57.000-59.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 57.000-59.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 57.000-59.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 56.000-59.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 56.000-60.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 56.000-60.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-60.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-60.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-59.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 57.000-61.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 57.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-61.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 56.000-61.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 55.000-59.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 56.000-58.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 56.000-60.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 56.000-60.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 55.000-60.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 55.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-59.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 55.000-59.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 55.000-59.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 55.000-59.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-62.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 58.000-62.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 57.000-61.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 57.000-58.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 57.000-58.000 | +1.000 |
42 | Long An | 56.000-61.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 55.000-60.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 55.000-60.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 55.000–58.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 55.000-58.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 56.000-60.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-58.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-58.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp