Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 22/5: Tăng mạnh, chưa có dấu hiệu dừng lại

Giá cả hàng hóa

22/05/2023 00:51

Hai ngày cuối tuần qua, các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục điều chỉnh giá heo thịt bán ra, mức cao nhất hiện tại thuộc về CP miền Nam là 61.500 đồng/kg, giá heo trong dân tại nhiều khu vực cũng đã vượt 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh trong hai ba ngày qua. Hiện mức giá phổ biến trong vùng là từ 56.000 - 60.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… ghi nhận giá heo hơi từ 56.000-60.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg đang có xu hướng phổ biến nhanh.

Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. giá heo hơi không chênh lệch nhiều so với các tỉnh đồng bằng, mức bình quân từ 55.000 – 60.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá 60.000 đồng/kg vẫn ít hơn các tỉnh đồng bằng.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 54.000 – 61.000 đồng/kg, trong đó, Hòa Bình từ 54.000 – 60.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 22/5: Giá heo lên 62.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo tăng liên tục và chưa có dấu hiệu dừng lại

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung cũng tăng nhanh. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 55.000 – 58.000 đồng/kg, nhiều khu vực đã có giá 59.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo tại nhiều địa phương cũng đã chạm mốc 60.000 đồng/kg. Cụ thể Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi từ 56.000 - 60.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Định ghi nhận ở mức 55.000 - 59.000 đồng/kg và đã có những trại bán ở mức 60.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 58.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 58.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg và có nhiều địa phương trong tỉnh được mức giá 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng xuất hiện mức giá 60.000 đồng/kh ở cả miền Đông lẫn miền Tây. Tại Đông Nam bộ, giá heo nuôi trong dân tại các tỉnh như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 56.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 55.000 -60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 59.000 đồng/kg. Đà tăng giá tại khu vực này chưa có dấu hiệu dừng.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Chênh lệch giữa các địa phương trong vùng được rút ngắn đáng kể. Trong đó, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 60.000 đồng/kg..

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 21/5 hơn 4.715 con (heo mảnh/thịt heo sỉ). Giá thịt heo sỉ quanh mức 75.000 - 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 71.500 – 74.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 65.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/5/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

57.000-59.000

 

2

Hưng Yên

57.000-60.000

+1.000

3

Thái Bình

57.000-60.000

+1.000

4

Hải Dương

57.000-60.000

+1.000

5

Hà Nam

57.000-59.000

+1.000

6

Hòa Bình

57.000-59.000

+1.000

7

Quảng Ninh

57.000-60.000

+1.000

8

Nam Định

57.000-59.000

+1.000

9

Ninh Bình

56.000-59.000

+1.000

10

Phú Thọ

56.000-60.000

+1.000

11

Thái Nguyên

56.000-60.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

56.000-60.000

+1.000

13

Bắc Giang

56.000-60.000

+1.000

14

Tuyên Quang

56.000-59.000

+1.000

15

Lạng Sơn

57.000-61.000

+1.000

16

Cao Bằng

57.000-60.000

 

17

Yên Bái

56.000-59.000

 

18

Lai Châu

57.000-61.000

+1.000

19

Sơn La

56.000-61.000

+1.000

20

Thanh Hóa

55.000-59.000

+1.000

21

Nghệ An

56.000-58.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

+1.000

23

Quảng Bình

54.000-57.000

+1.000

24

Quảng Trị

54.000-57.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

54.000-57.000

+1.000

26

Quảng Nam

56.000-60.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

56.000-60.000

+1.000

28

Phú Yên

55.000-58.000

+1.000

29

Khánh Hòa

55.000-58.000

+1.000

30

Bình Thuận

55.000-60.000

+1.000

31

Bình Định

55.000-59.000

 

32

Kon Tum

55.000-59.000

+1.000

33

Gia Lai

55.000-59.000

+1.000

34

Đắk Lắk

55.000-59.000

+1.000

35

Đắk Nông

55.000-59.000

+1.000

36

Lâm Đồng

57.000-60.000

+1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-62.000

+1.000

38

Đồng Nai

58.000-62.000

+1.000

39

TP.HCM

57.000-61.000

+1.000

40

Bình Dương

57.000-58.000

+1.000

41

Bình Phước

57.000-58.000

+1.000

42

Long An

56.000-61.000

+1.000

43

Tiền Giang

55.000-60.000

+1.000

44

Bến Tre

55.000-60.000

+1.000

45

Trà Vinh

55.000-58.000

+1.000

46

Bạc Liêu

55.000-58.000

+1.000

47

Sóc Trăng

55.000-58.000

+1.000

48

Vĩnh Long

55.000–58.000

+1.000

48

An Giang

55.000-58.000

+1.000

49

Cần Thơ

56.000-60.000

+1.000

50

Đồng Tháp

55.000-59.000

 

51

Cà Mau

55.000-58.000

 

52

Kiên Giang

55.000-58.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement