23/05/2023 00:35
Giá heo hơi 23/5: Thị trường giao dịch quanh mức 60.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay 23/5 vẫn trong xu hướng tăng, nhưng chưa có mốc giá mới nào hình thành. Mức giá cao nhất hiện tại là 62.500 đồng/kg tại kho một số doanh nghiệp chăn nuôi bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc phổ biến trong khoảng 56.000 - 60.000 đồng/kg. Với nguồn heo nuôi nhỏ lẻ trong dân, mức giá trên 60.000 đồng hiện chưa thực sự phổ biến. Thị trường giao dịch chủ yếu quanh mức 57.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 56.000-60.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. có khoảng chênh lớn hơn, bình quân 55.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi không có nhiều biến động. Đây cũng là khu vực có mức giá khá cao, từ 56.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 54.000 – 60.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung vẫn trong xu hướng tăng. Tuy nhiên, chênh lệch giữa các tỉnh trong vùng khá lớn.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế thấp hơn, chỉ từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo ở các tỉnh/thành Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi từ 56.000 - 60.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Định 55.000 - 59.000 đồng/kg và đã có những trại có mức giá 60.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 – 58.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 58.000 đồng/kg, Lâm Đồng trong khoảng 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại Đông Nam bộ, giá heo nuôi trong dân tại các tỉnh như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 56.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 55.000 -60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 59.000 đồng/kg. Đà tăng giá tại khu vực này chưa có dấu hiệu dừng.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 55.000 – 60.000 đồng/kg..
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 22/5 hơn 4.715 con (heo mảnh/thịt heo sỉ). Giá thịt heo sỉ quanh mức 75.000 - 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 71.500 – 74.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 65.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/5/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-59.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-59.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-59.000 |
|
9 | Ninh Bình | 56.000-59.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-60.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 56.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-60.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-60.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-61.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-61.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-61.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-59.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-60.000 |
|
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-60.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-59.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-59.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-59.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-59.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-62.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-62.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-61.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 57.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-60.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 56.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-58.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-58.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp