22/02/2023 07:15
Giá heo hơi ở miền Bắc thấp nhất cả nước
Giá heo hơi miền Bắc hiện chỉ còn quanh mức 47.000 – 51.000 đồng/kg, trong khi các vùng miền khác cao hơn mức này từ 1.000 – 3.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc đã giảm thêm ít nhất 1.000 đồng/kg sau hai lần các doanh nghiệp chăn nuôi lớn điều chỉnh giảm giá liên tiếp. Hiện mức giá phổ biến toàn miền là 47.000 - 51.000 đồng/kg, mức giá 52.000 đồng/kg khá hiếm.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 48.000 – 51.000 đồng/kg, số ít khu vực có mức giá 52.000 đồng/kg và thường rơi vào những đàn heo đẹp.

Giá heo miền Bắc giảm, người nuôi chịu lỗ nhiều hơn
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng không ghi nhận biến động. Hòa Bình 48.000 – 51.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 51.000 đồng/kg, Quảng Ninh 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh mien Trung – Tây Nguyên không giảm nhanh như các tỉnh thành miền Bắc. Mức giá tại miền Trung từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá phổ biến từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 47.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không gỉam thêm. Giá heo hơi trong vùng dao động từ 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg không phổ biến. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. thấp hơn 1.000 đồng/kg so với cuối tuần trước. Tuy nhiên, mức 54.000 đồng/kg không phổ biến, chỉ xuất ở số ít địa phương,
Các tỉnh Tây Nam bộ giảm nhẹ, mức giá 55.000 đồng/kg cũng gần như không còn. Khung giá hiện tại từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 21/2 là 4.870 con, tăng hơn 200 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ đầu phiên giảm khoảng 2.000 đồng/kg so với ngày trước đó, bình quân 66.000 – 68.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 63.000 – 66.000 đồng/kg. Cuối phiên giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 22/2/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/2/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-51.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 49.000-51.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 49.000-51.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 49.000-51.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 48.000-51.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 48.000-51.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 49.000-52.000 |
|
8 | Nam Định | 49.000-51.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 48.000-51.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 48.000-51.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 50.000-51.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-51.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 49.000-51.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 48.000-51.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 49.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-52.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-52.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-52.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 50.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-54.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-53.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 51.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-54.000 |
|
45 | Trà Vinh | 52.000-54.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 51.000-54.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 51.000-54.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 51.000–54.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-54.000 |
|
49 | Cần Thơ | 52.000-55.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp