21/02/2023 00:16
Giá heo hơi 21/2: Đồng loạt giảm
Hai ngày sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi lớn điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra, giá heo trên thị trường cũng đang giảm theo.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi và giá heo giống tại miền Bắc đều giảm nhẹ. Dù khung giá heo hơi toàn vũng vẫn đang phổ biến ở mức 47.000 - 52.000 đồng/kg nhưng mức giá 52.000 đồng/kg cũng đang ít dần. Giá heo giống cũng chỉ còn quang mức 1 triệu đồng/con (7kg/con). Nguồn heo thịt ra thị trường vẫn ở mức cao cũng được cho là nguyên nhân khiến giá heo hơi giảm.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 48.000 – 52.000 đồng/kg. Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng không ghi nhận biến động, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 51.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ghi nhận ở 49.000 – 51.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng giảm nhẹ, mức giá dưới 51.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá phổ biến từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 47.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không ghi nhận biến động, giá thịt heo giao dịch tại các chợ đầu mối của TP.HCM cũng tương đối ổn định. Giá heo hơi trong vùng dao động từ 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với cuối tuần trước. Tuy nhiên, mức 54.000 đồng/kg không phổ biến, chỉ xuất ở số ít địa phương,
Các tỉnh Tây Nam bộ giảm nhẹ, mức giá 55.000 đồng/kg cũng gần như không còn. Khung giá hiện tại từ 50.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó, giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 20/2 là 4.500 con, giảm hơn 300 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ đầu phiên không ghi nhận biến động, bình quân 68.000 – 70.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 64.000 – 67.000 đồng/kg. Cuối phiên giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/2/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-52.000 |
|
2 | Hưng Yên | 49.000-52.000 |
|
3 | Thái Bình | 49.000-52.000 |
|
4 | Hải Dương | 49.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 49.000-52.000 |
|
8 | Nam Định | 49.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-52.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-52.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-52.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-52.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 50.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-54.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-53.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 51.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 52.000-54.000 |
|
45 | Trà Vinh | 52.000-54.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 51.000-54.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 51.000-54.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 51.000–54.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-54.000 |
|
49 | Cần Thơ | 52.000-55.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-54.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp