20/02/2023 01:27
Giá heo hơi 20/2: Nguy cơ giảm thêm vì áp lực dịch bệnh
Một số địa phương miền Bắc đang lo ngại dịch tả heo châu Phi bùng phát trở lại, có thể khiến tái diễn tình trạng bán tháo, khiến giá heo hơi có nguy cơ giảm thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc vẫn giữ trong khoảng 47.000 - 52.000 đồng/kg. Một số địa phương bắt đầu có lượng heo trọng lượng thấp (dưới 100kg/con) bán ra thị trường.
Theo nhận định của một số đầu mối, thời tiết nồm ẩm có thể khiến dịch bệnh quay trở lại và lan rộng nhanh chóng. Hiện đã có những đàn heo chết không rõ nguyên nhân, nhiều chủ trại đã bán sớm. Trong trường hợp dịch bùng phát, giá heo hơi có thể giảm, nhưng sau đó sẽ tăng mạnh do nguồn cung thiếu hụt.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng không ghi nhận biến động, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 51.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 49.000 – 51.000 đồng/kg, Quảng Ninh 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên dù chưa chịu áp lực như các tỉnh miền Bắc nhưng tình hình giao dịch yếu khiến giá heo toàn vùng duy trì ở mức thấp.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá phổ biến từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 47.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng đã giảm nhẹ, tuy nhiên chỉ giảm ở những vùng có mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg xuống mức 53.0000 – 54.000 đồng/kg. Khung giá trong vùng dao động từ 51.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với cuối tuần trước.
Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo giữ trong khoảng từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Số địa phương bán được mức giá 55.000 đồng/kg là không nhiều.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 19/2 là 4.960 con. Giá thịt heo sỉ đầu phiên không ghi nhận biến động, bình quân 68.000 – 70.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 64.000 – 67.000 đồng/kg. Cuối phiên giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/2/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-52.000 |
|
2 | Hưng Yên | 49.000-52.000 |
|
3 | Thái Bình | 49.000-52.000 |
|
4 | Hải Dương | 49.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 49.000-52.000 |
|
8 | Nam Định | 49.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 48.000-52.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-52.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-52.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 50.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-52.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 50.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 50.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-54.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-53.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 50.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 50.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 51.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 51.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 51.000-53.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-53.000 |
|
41 | Bình Phước | 50.000-53.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 51.000-54.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 52.000-54.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 52.000-54.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 51.000-54.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 51.000-54.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 51.000–54.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 52.000-54.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 52.000-55.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 52.000-54.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 52.000-54.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp