Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 20/2: Nguy cơ giảm thêm vì áp lực dịch bệnh

Giá cả hàng hóa

20/02/2023 01:27

Một số địa phương miền Bắc đang lo ngại dịch tả heo châu Phi bùng phát trở lại, có thể khiến tái diễn tình trạng bán tháo, khiến giá heo hơi có nguy cơ giảm thêm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc vẫn giữ trong khoảng 47.000 - 52.000 đồng/kg. Một số địa phương bắt đầu có lượng heo trọng lượng thấp (dưới 100kg/con) bán ra thị trường. 

Theo nhận định của một số đầu mối, thời tiết nồm ẩm có thể khiến dịch bệnh quay trở lại và lan rộng nhanh chóng. Hiện đã có những đàn heo chết không rõ nguyên nhân, nhiều chủ trại đã bán sớm. Trong trường hợp dịch bùng phát, giá heo hơi có thể giảm, nhưng sau đó sẽ tăng mạnh do nguồn cung thiếu hụt.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… 47.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng không ghi nhận biến động, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 51.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 49.000 – 51.000 đồng/kg, Quảng Ninh 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 20/2: Giá heo thấp, thêm áp lực dịch bệnh - Ảnh 1.

Giá heo hơi có thể biến động theo xu hướng giảm trong vài ngày tới

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên dù chưa chịu áp lực như các tỉnh miền Bắc nhưng tình hình giao dịch yếu khiến giá heo toàn vùng duy trì ở mức thấp.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá phổ biến từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 47.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng đã giảm nhẹ, tuy nhiên chỉ giảm ở những vùng có mức giá 55.000 – 56.000 đồng/kg xuống mức 53.0000 – 54.000 đồng/kg. Khung giá trong vùng dao động từ 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với cuối tuần trước.

Các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo giữ trong khoảng từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Số địa phương bán được mức giá 55.000 đồng/kg là không nhiều.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 19/2 là 4.960 con. Giá thịt heo sỉ đầu phiên không ghi nhận biến động, bình quân 68.000 – 70.000 đồng/kg. Giá thịt trung bình trong phiên từ 64.000 – 67.000 đồng/kg. Cuối phiên giảm xuống dưới 50.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/2/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-52.000

 

2

Hưng Yên

49.000-52.000

 

3

Thái Bình

49.000-52.000

 

4

Hải Dương

49.000-52.000

 

5

Hà Nam

48.000-52.000

 

6

Hòa Bình

48.000-52.000

 

7

Quảng Ninh

49.000-52.000

 

8

Nam Định

49.000-52.000

 

9

Ninh Bình

48.000-52.000

 

10

Phú Thọ

48.000-52.000

 

11

Thái Nguyên

50.000-52.000

 

12

Vĩnh Phúc

49.000-52.000

 

13

Bắc Giang

49.000-52.000

 

14

Tuyên Quang

48.000-52.000

 

15

Lạng Sơn

49.000-52.000

 

16

Cao Bằng

49.000-52.000

 

17

Yên Bái

49.000-52.000

 

18

Lai Châu

50.000-52.000

 

19

Sơn La

50.000-52.000

 

20

Thanh Hóa

50.000-52.000

 

21

Nghệ An

50.000-52.000

 

22

Hà Tĩnh

50.000-52.000

 

23

Quảng Bình

50.000-52.000

 

24

Quảng Trị

50.000-52.000

 

25

Thừa Thiên Huế

50.000-52.000

 

26

Quảng Nam

52.000-54.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-54.000

 

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-53.000

 

32

Kon Tum

48.000-53.000

 

33

Gia Lai

48.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-52.000

 

35

Đắk Nông

50.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-54.000

 

38

Đồng Nai

51.000-53.000

 

39

TP.HCM

51.000-53.000

 

40

Bình Dương

50.000-53.000

 

41

Bình Phước

50.000-53.000

 

42

Long An

50.000-54.000

-1.000

43

Tiền Giang

51.000-54.000

-1.000

44

Bến Tre

52.000-54.000

-1.000

45

Trà Vinh

52.000-54.000

-1.000

46

Bạc Liêu

51.000-54.000

-1.000

47

Sóc Trăng

51.000-54.000

-1.000

48

Vĩnh Long

51.000–54.000

-1.000

48

An Giang

52.000-54.000

-1.000

49

Cần Thơ

52.000-55.000

-1.000

50

Đồng Tháp

52.000-54.000

-1.000

51

Cà Mau

52.000-54.000

-1.000

52

Kiên Giang

52.000-54.000

-1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement