15/08/2023 00:25
Giá heo hơi 15/8: Doanh nghiệp vẫn cao hơn trong dân
Giá heo hơi của phần lớn các doanh nghiệp chăn nuôi bán ra ở mức 61.000 – 63.000 đồng/kg, cao hơn từ 1.000 – 2.000 đồng/kg so với nguồn heo trong dân.
Giá heo hơi miền Bắc
Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn có ngày thứ ba liên tục giữ nguyên mức giá heo thịt bán ra tại thị trường miền Bắc. Cụ thể, CP: 62.000 đồng/kg; Japfa: 62.000 – 63.000 đồng/kg, CJ: 61.000 đồng/kg; Dabaco: 60.000 – 61.000 đồng/kg. Trong khi giá heo trong dân cũng giữ quanh mức 59.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi giao dịch phổ biến quanh mức 60.000 – 61.000 đồng/kg. Thị trường chưa có dấu hiệu khởi sắc.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. thấp hơn, chỉ khoảng 58.000 – 61.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi từ 60.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình ở mức 60.000 – 62.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 61.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng không có động thái mới, giá heo thịt bán ra được giữ nguyên như cuối tuần trước. Cụ thể, giá heo hơi của công ty CP miền Bắc là 62.000 đồng/kg; Dabaco, Japfa: 63.000 đồng/kg...
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Mức giá 57.000 – 59.000 đồng/kg giữ nguyên tại hầu hết các địa phương trong vùng. Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 58.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi chỉ từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 60.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam giữ ở mức 57.000 - 59.000 đồng/kg. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM dao động từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg vẫn còn nhưng không nhiều địa phương có được mức giá này. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn, khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang trong khoảng 58.000 – 59.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 57.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 69.000 – 74.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 62.000 – 64.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/8/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 59.000-61.000 |
|
2 | Hưng Yên | 60.000-61.000 |
|
3 | Thái Bình | 60.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 59.000-61.000 |
|
5 | Hà Nam | 59.000-60.000 |
|
6 | Hòa Bình | 58.000-61.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 60.000-62.000 |
|
8 | Nam Định | 60.000-60.000 |
|
9 | Ninh Bình | 60.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 59.000-60.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 59.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 59.000-60.000 |
|
13 | Bắc Giang | 59.000-61.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 59.000-60.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 59.000-61.000 |
|
16 | Cao Bằng | 60.000-61.000 |
|
17 | Yên Bái | 60.000-61.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-62.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 58.000-61.000 |
|
21 | Nghệ An | 58.000-60.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-60.000 |
|
23 | Quảng Bình | 58.000-59.000 |
|
24 | Quảng Trị | 58.000-59.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 59.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-59.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-59.000 |
|
35 | Đắk Nông | 57.000-59.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 58.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-59.000 |
|
42 | Long An | 58.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp