18/04/2023 00:05
Giá heo hơi 18/4: Duy trì đà tăng, lên mức cao nhất từ đầu năm
Giá heo hơi tại nhiều địa phương miền Bắc và miền Nam tiếp tục tăng, mức 53.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn. Giá thịt heo mảnh (heo sỉ) phía Nam cũng tăng theo.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 48.000 - 53.000 đồng/kg. Rất ít khu vực còn mức giá dưới 47.000 đồng/kg. Đây là dấu hiệu phản ánh rõ giá heo đã tăng đồng loạt chứ không còn tăng cục bộ như những ngày trước.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 48.000-53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg vẫn tập trung ở các tỉnh Thái Bình, Hải Dương, Hải Phòng…
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 45.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Bắc từ 47.000 – 52.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại miền Trung, giá heo hơi vẫn chỉ tăng cục bộ ở số ít địa phương. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tăng rõ nhất là ở Thanh Hóa, Nghệ An. Mức giá cao nhất ở hai tỉnh này đã lên 51.000 đồng/kg. Nhưng phần lớn các địa phương trong tỉnh giá quanh mức 47.000 – 50.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 47.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg. Bình Định ở mức 47.000 - 51.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 51.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Mức giá 53.000 đồng/kg xuất hiện ở nhiều tỉnh hơn như Bà Rịa. Ngày 16/4, Công ty CP miền Nam tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Heo 3 máu từ kho của doanh nghiệp này bán ra đã lên đến 56.500 đồng/kg. Nguồn heo trong dân tăng chậm hơn. Mức cao nhất hiện mới chỉ là 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng 17/4 là 4.900 con. Giá thịt heo sỉ tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với một ngày trước đó. Cụ thể, thịt heo sỉ loại 1, đầu phiên ở mức 67.000 – 69.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 65.000 – 68.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 52.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/4/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-52.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 48.000-53.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 48.000-53.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 49.000-53.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 48.000-52.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 48.000-52.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 48.000-53.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-52.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 47.000-53.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 47.000-51.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 47.000-52.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 47.000-52.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 47.000-52.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 48.000-53.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 47.000-53.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 46.000-51.000 |
|
21 | Nghệ An | 46.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 47.000-50.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-51.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-51.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-52.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-51.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-52.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-53.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 |
|
42 | Long An | 49.000-53.000 |
|
43 | Tiền Giang | 49.000-53.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-51.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 49.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 49.000-52.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 49.000-52.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 49.000-53.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 49.000-52.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp