Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 18/4: Duy trì đà tăng, lên mức cao nhất từ đầu năm

Giá cả hàng hóa

18/04/2023 00:05

Giá heo hơi tại nhiều địa phương miền Bắc và miền Nam tiếp tục tăng, mức 53.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn. Giá thịt heo mảnh (heo sỉ) phía Nam cũng tăng theo.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 48.000 - 53.000 đồng/kg. Rất ít khu vực còn mức giá dưới 47.000 đồng/kg. Đây là dấu hiệu phản ánh rõ giá heo đã tăng đồng loạt chứ không còn tăng cục bộ như những ngày trước.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 48.000-53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg vẫn tập trung ở các tỉnh Thái Bình, Hải Dương, Hải Phòng…

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 45.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Bắc từ 47.000 – 52.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 48.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 18/4: Đà tăng giá heo hơi được duy trì, giá thịt heo sỉ tăng theo - Ảnh 1.

Giá heo hơi lên mức cao nhất trong nửa năm qua

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tại miền Trung, giá heo hơi vẫn chỉ tăng cục bộ ở số ít địa phương. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tăng rõ nhất là ở Thanh Hóa, Nghệ An. Mức giá cao nhất ở hai tỉnh này đã lên 51.000 đồng/kg. Nhưng phần lớn các địa phương trong tỉnh giá quanh mức 47.000 – 50.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 47.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg. Bình Định ở mức 47.000 - 51.000 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 51.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Mức giá 53.000 đồng/kg xuất hiện ở nhiều tỉnh hơn như Bà Rịa. Ngày 16/4, Công ty CP miền Nam tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Heo 3 máu từ kho của doanh nghiệp này bán ra đã lên đến 56.500 đồng/kg. Nguồn heo trong dân tăng chậm hơn. Mức cao nhất hiện mới chỉ là 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng 17/4 là 4.900 con. Giá thịt heo sỉ tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với một ngày trước đó. Cụ thể, thịt heo sỉ loại 1, đầu phiên ở mức 67.000 – 69.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 65.000 – 68.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 52.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/4/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-52.000

+1.000

2

Hưng Yên

48.000-53.000

+1.000

3

Thái Bình

48.000-53.000

+1.000

4

Hải Dương

49.000-53.000

+1.000

5

Hà Nam

48.000-52.000

+1.000

6

Hòa Bình

48.000-52.000

+1.000

7

Quảng Ninh

48.000-52.000

+1.000

8

Nam Định

48.000-52.000

+1.000

9

Ninh Bình

48.000-52.000

+1.000

10

Phú Thọ

48.000-52.000

+1.000

11

Thái Nguyên

48.000-53.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

47.000-52.000

+1.000

13

Bắc Giang

47.000-53.000

+1.000

14

Tuyên Quang

47.000-51.000

+1.000

15

Lạng Sơn

47.000-52.000

+1.000

16

Cao Bằng

47.000-52.000

+1.000

17

Yên Bái

47.000-52.000

+1.000

18

Lai Châu

48.000-53.000

+1.000

19

Sơn La

47.000-53.000

+1.000

20

Thanh Hóa

46.000-51.000

 

21

Nghệ An

46.000-50.000

 

22

Hà Tĩnh

47.000-50.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-50.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-51.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

48.000-50.000

 

28

Phú Yên

50.000-50.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-51.000

 

30

Bình Thuận

50.000-52.000

 

31

Bình Định

48.000-52.000

 

32

Kon Tum

46.000-49.000

 

33

Gia Lai

46.000-50.000

 

34

Đắk Lắk

47.000-51.000

 

35

Đắk Nông

46.000-50.000

 

36

Lâm Đồng

47.000-52.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-53.000

+1.000

38

Đồng Nai

48.000-52.000

 

39

TP.HCM

48.000-52.000

 

40

Bình Dương

48.000-52.000

 

41

Bình Phước

48.000-52.000

 

42

Long An

49.000-53.000

 

43

Tiền Giang

49.000-53.000

 

44

Bến Tre

49.000-51.000

 

45

Trà Vinh

48.000-51.000

+1.000

46

Bạc Liêu

49.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

+1.000

49

Cần Thơ

49.000-52.000

+1.000

50

Đồng Tháp

49.000-52.000

+1.000

51

Cà Mau

49.000-53.000

+1.000

52

Kiên Giang

49.000-52.000

+1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement