Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 15/4: Tăng ở cả miền Nam và miền Bắc

Giá cả hàng hóa

15/04/2023 01:24

Các doanh nghiệp tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo hơi thêm 1.000 đồng/kg từ ngày 15/4. Giá heo tại các hộ nuôi nhỏ lẻ cũng tăng theo.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá 52.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn. Sau khi các doanh nghiệp tăng giá heo thịt bán ra, mức 53.000 đồng/kg cũng bắt đầu xuất hiện ở nhiều địa phương. Chợ đầu mối gia súc Hà Nam tiêu thụ tốt.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 47.000-52.000 đồng/kg. Số ít địa phương tăng chậm do người nuôi chưa kịp cập nhật diễn biến mới từ thị trường. Ở những khu vực giá đang tăng, nhiều hộ không vội bán ra vì tin rằng giá heo hơi sẽ còn tăng thêm.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 45.000 – 51.000 đồng/kg. Nhiều khu vực cũng đã có mức giá 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi các tỉnh Tây Bắc từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 15/4: Giá heo hơi tăng ở cả hai miền	 - Ảnh 1.

Giá heo hơi tiếp tục tăng khi các doanh nghiệp chăn nuôi lớn liên tục điều chỉnh tăng giá

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Tây Nguyên lại đang là khu vực tăng giá rõ rệt hơn các tỉnh/thành miền Trung. Mức giá giao dịch phổ biến trong vùng vẫn từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, đà tăng giá tại Thanh Hóa rõ rệt hơn cả. Mức giá 51.000 đồng/kg đã xuất hiện ở một số địa phương trong tỉnh. Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì trong khoảng 46.000 - 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa ghi nhận biến động, mức phổ biến vẫn là 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg, heo đẹp đã có giá 51.500 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 47.000 - 50.000 đồng/kg và mức giá 51.000 – 52.000 đồng/kg cũng đã xuất hiện tại một số khu vực thuộc Đắk Lắk, Gia Lai. Giá heo hơi tại Lâm Đồng vẫn cao nhất vùng, dao động từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 51.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Hôm nay (15/4), Công ty CP miền Nam tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Đây là đợt tăng thứ hai liên tục chỉ trong vòng 3 ngày. Giá heo giao dịch tại các tỉnh/thành trong vùng cũng có những chuyển biến tích cực.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 14/4 là 5.130 con. Giá thịt heo sỉ không biến động, loại 1, đầu phiên ở mức 67.000 – 68.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 65.000 – 67.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 53.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/4/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-51.000

 

2

Hưng Yên

48.000-52.000

 

3

Thái Bình

48.000-52.000

 

4

Hải Dương

48.000-52.000

 

5

Hà Nam

47.000-50.000

 

6

Hòa Bình

46.000-50.000

 

7

Quảng Ninh

48.000-52.000

 

8

Nam Định

48.000-51.000

 

9

Ninh Bình

47.000-50.000

 

10

Phú Thọ

47.000-50.000

 

11

Thái Nguyên

47.000-51.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

47.000-51.000

+1.000

13

Bắc Giang

47.000-51.000

+1.000

14

Tuyên Quang

47.000-49.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-50.000

 

16

Cao Bằng

47.000-50.000

 

17

Yên Bái

47.000-50.000

 

18

Lai Châu

48.000-52.000

+1.000

19

Sơn La

47.000-52.000

+1.000

20

Thanh Hóa

46.000-51.000

+1.000

21

Nghệ An

46.000-50.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

47.000-49.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-50.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-51.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

48.000-50.000

 

28

Phú Yên

50.000-50.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-51.000

 

30

Bình Thuận

50.000-52.000

 

31

Bình Định

48.000-52.000

 

32

Kon Tum

46.000-49.000

 

33

Gia Lai

46.000-50.000

 

34

Đắk Lắk

47.000-51.000

+1.000

35

Đắk Nông

46.000-50.000

 

36

Lâm Đồng

47.000-52.000

+1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-52.000

 

38

Đồng Nai

48.000-52.000

 

39

TP.HCM

48.000-52.000

 

40

Bình Dương

48.000-52.000

 

41

Bình Phước

48.000-52.000

+1.000

42

Long An

49.000-53.000

+1.000

43

Tiền Giang

49.000-53.000

+1.000

44

Bến Tre

49.000-51.000

 

45

Trà Vinh

48.000-50.000

 

46

Bạc Liêu

49.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

48.000–51.000

 

48

An Giang

49.000-51.000

 

49

Cần Thơ

49.000-51.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

 

51

Cà Mau

49.000-51.000

 

52

Kiên Giang

49.000-51.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement