15/04/2023 01:24
Giá heo hơi 15/4: Tăng ở cả miền Nam và miền Bắc
Các doanh nghiệp tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo hơi thêm 1.000 đồng/kg từ ngày 15/4. Giá heo tại các hộ nuôi nhỏ lẻ cũng tăng theo.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 52.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn. Sau khi các doanh nghiệp tăng giá heo thịt bán ra, mức 53.000 đồng/kg cũng bắt đầu xuất hiện ở nhiều địa phương. Chợ đầu mối gia súc Hà Nam tiêu thụ tốt.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 47.000-52.000 đồng/kg. Số ít địa phương tăng chậm do người nuôi chưa kịp cập nhật diễn biến mới từ thị trường. Ở những khu vực giá đang tăng, nhiều hộ không vội bán ra vì tin rằng giá heo hơi sẽ còn tăng thêm.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 45.000 – 51.000 đồng/kg. Nhiều khu vực cũng đã có mức giá 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi các tỉnh Tây Bắc từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh ở mức 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tây Nguyên lại đang là khu vực tăng giá rõ rệt hơn các tỉnh/thành miền Trung. Mức giá giao dịch phổ biến trong vùng vẫn từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, đà tăng giá tại Thanh Hóa rõ rệt hơn cả. Mức giá 51.000 đồng/kg đã xuất hiện ở một số địa phương trong tỉnh. Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì trong khoảng 46.000 - 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa ghi nhận biến động, mức phổ biến vẫn là 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg, heo đẹp đã có giá 51.500 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 47.000 - 50.000 đồng/kg và mức giá 51.000 – 52.000 đồng/kg cũng đã xuất hiện tại một số khu vực thuộc Đắk Lắk, Gia Lai. Giá heo hơi tại Lâm Đồng vẫn cao nhất vùng, dao động từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 51.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Hôm nay (15/4), Công ty CP miền Nam tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Đây là đợt tăng thứ hai liên tục chỉ trong vòng 3 ngày. Giá heo giao dịch tại các tỉnh/thành trong vùng cũng có những chuyển biến tích cực.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 14/4 là 5.130 con. Giá thịt heo sỉ không biến động, loại 1, đầu phiên ở mức 67.000 – 68.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 65.000 – 67.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 53.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/4/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-51.000 |
|
2 | Hưng Yên | 48.000-52.000 |
|
3 | Thái Bình | 48.000-52.000 |
|
4 | Hải Dương | 48.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 47.000-50.000 |
|
6 | Hòa Bình | 46.000-50.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-52.000 |
|
8 | Nam Định | 48.000-51.000 |
|
9 | Ninh Bình | 47.000-50.000 |
|
10 | Phú Thọ | 47.000-50.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-51.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-51.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 47.000-51.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 47.000-49.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-52.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 47.000-52.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 46.000-51.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 46.000-50.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 47.000-49.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-51.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-51.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-52.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-51.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 46.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-52.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 | +1.000 |
42 | Long An | 49.000-53.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 49.000-53.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 49.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–51.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp