14/04/2023 07:44
Giá heo hơi hôm nay 14/4: Giá heo hơi miền Bắc tăng thêm
Hôm nay (14/4), Công ty CP miền Bắc tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg lên 53.000 đồng/kg. Giá heo giao dịch trong dân cũng đã có mức giá 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 46.000 – 51.000 đồng/kg. Tuy nhiên, những đàn heo đẹp đã có mức giá 52.000 đồng/kg. Giá heo hơi trên các địa phương trong vùng có thể tăng thêm sau đợt điều chỉnh tăng giá từ doanh nghiệp áp dụng hôm nay (14/4).
Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 47.000-51.000 đồng/kg. Mức giá 52.000 đồng/kg cũng đã xuất hiện ở các trại heo đẹp.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 45.000 – 50.000 đồng/kg, một số khu vực cũng đã có mức giá 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi các tỉnh Tây Bắc từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Đà tăng giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên chậm hơn. Mức giá giao dịch phổ biến trong vùng vẫn từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 46.000 - 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa ghi nhận biến động, mức phổ biến vẫn là 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên 47.000 – 50.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 50.000 đồng/kg, heo đẹp đã có giá 51.500 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 47.000 - 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng dao động từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 50.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi các địa phương phía Nam không tăng thêm sau khi các công ty chăn nuôi tăng giá. Tuy nhiên, giao dịch heo thịt khá sôi động, nhiều chủ trạ không vội bán ra.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg, đã có địa phương có mức giá 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-51.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 13/4 là 5.130 con. Giá thịt heo sỉ không biến động, loại 1, đầu phiên ở mức 67.000 – 68.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu chỉ dưới mức 50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 14/4/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/4/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 48.000-51.000 |
|
2 | Hưng Yên | 48.000-52.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 48.000-52.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 48.000-52.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 47.000-50.000 |
|
6 | Hòa Bình | 46.000-50.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-52.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 48.000-51.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 47.000-50.000 |
|
10 | Phú Thọ | 47.000-50.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 47.000-50.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-50.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-50.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-49.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-51.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 47.000-51.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 46.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 46.000-50.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 47.000-49.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-51.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-52.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-51.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-52.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-51.000 |
|
42 | Long An | 49.000-52.000 |
|
43 | Tiền Giang | 49.000-52.000 |
|
44 | Bến Tre | 49.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–51.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-51.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp