Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 17/4: Vẫn tăng nhưng chưa có ngưỡng mới

Giá cả hàng hóa

17/04/2023 00:00

Đà tăng giá heo hơi vẫn duy trì, tuy nhiên chỉ những vùng giá thấp tăng để rút ngắn chênh lệch với những khu vực giá cao nên chưa có ngưỡng giá mới được tạo ra.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc dao động trong khoảng 47.000 - 52.000 đồng/kg, cục bộ đã có những đàn heo đẹp trong dân bán được giá 53.000 đồng/kg. Những địa phương có mức giá dưới 50.000 đồng/kg đang dần ít đi. Người nuôi thấy giá heo lên cũng không vội bán ra.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… ghi nhận giá heo hơi bình quân ở mức 47.000-53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg được ghi nhận ở một số địa phương thuộc Thái Bình, Hải Dương, Hải Phòng…

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… từ 45.000 – 52.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình 46.000 – 49.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh từ 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 17/4: Giá heo hơi vẫn tăng nhưng chưa có ngưỡng mới - Ảnh 1.

Đà tăng giá heo hơi vẫn đang được duy trì.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung chưa tăng đồng loạt như các tỉnh miền Bắc mà chỉ tăng cục bộ tại một số địa phương thuộc Bắc Trung bộ và Tây Nguyên.

Hiện giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ như Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì trong khoảng 46.000 - 51.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với tuần trước. Tuy nhiên số địa phương có mức giá dưới 50.000 đồng/kg vẫn chiếm đa số. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế chưa ghi nhận biến động, mức phổ biến vẫn là 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 – 52.000 đồng/kg, Quảng Ngãi, Phú Yên trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg, Bình Định từ 47.000 - 50.000 đồng/kg, heo đẹp đã có giá 51.500 đồng/kg; Khánh Hòa, Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Trong đó, Lâm Đồng giá heo vẫn cao nhất vùng, dao động từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 51.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Ngày 16/4, Công ty CP miền Nam tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Heo 3 máu từ kho của doanh nghiệp này bán ra đã lên đến 56.500 đồng/kg. Nguồn heo trong dân tăng chậm hơn. Mức cao nhất hiện mới chỉ là 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/4/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-51.000

 

2

Hưng Yên

48.000-52.000

 

3

Thái Bình

48.000-52.000

 

4

Hải Dương

48.000-52.000

 

5

Hà Nam

47.000-50.000

 

6

Hòa Bình

46.000-50.000

 

7

Quảng Ninh

48.000-52.000

 

8

Nam Định

48.000-51.000

 

9

Ninh Bình

47.000-50.000

 

10

Phú Thọ

47.000-50.000

 

11

Thái Nguyên

47.000-51.000

 

12

Vĩnh Phúc

47.000-51.000

 

13

Bắc Giang

47.000-51.000

 

14

Tuyên Quang

47.000-49.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-50.000

 

16

Cao Bằng

47.000-50.000

 

17

Yên Bái

47.000-50.000

 

18

Lai Châu

48.000-52.000

 

19

Sơn La

47.000-52.000

 

20

Thanh Hóa

46.000-51.000

 

21

Nghệ An

46.000-50.000

 

22

Hà Tĩnh

47.000-49.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-50.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-51.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

48.000-50.000

 

28

Phú Yên

50.000-50.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-51.000

 

30

Bình Thuận

50.000-52.000

 

31

Bình Định

48.000-52.000

 

32

Kon Tum

46.000-49.000

 

33

Gia Lai

46.000-50.000

 

34

Đắk Lắk

47.000-51.000

 

35

Đắk Nông

46.000-50.000

 

36

Lâm Đồng

47.000-52.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-52.000

 

38

Đồng Nai

48.000-52.000

 

39

TP.HCM

48.000-52.000

 

40

Bình Dương

48.000-52.000

 

41

Bình Phước

48.000-52.000

 

42

Long An

49.000-53.000

 

43

Tiền Giang

49.000-53.000

 

44

Bến Tre

49.000-51.000

 

45

Trà Vinh

48.000-50.000

 

46

Bạc Liêu

49.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

48.000–51.000

 

48

An Giang

49.000-51.000

 

49

Cần Thơ

49.000-51.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

 

51

Cà Mau

49.000-51.000

 

52

Kiên Giang

49.000-51.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement