15/06/2023 00:35
Giá heo hơi 15/6: Chưa thể lên 64.000 đồng/kg
Đà tăng giá heo hơi tại nhiều địa phương vẫn duy trì, tuy nhiên mức cao nhất vẫn dừng lại ở 63.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp chăn nuôi cũng không tăng thêm giá heo thịt bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Phần lớn các địa phương miền Bắc giao dịch heo thịt ở mức trên 60.000 đồng/kg. Giao dịch heo thịt khá sôi động, thương lái tìm mua heo nhiều. Một số đầu mối kinh doanh heo thịt cho biết, giá heo tăng nhanh khiến nhiều chủ trại chấp nhận mức giá bán những ngày trước đó đã "đánh tháo", không chịu bán.
Hiện giá heo tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giao động quanh mức 58.000 - 63.000 đồng/kg. Mức giá 63.000 đồng/kg đã xuất hiện tại nhiều khu vực hơn những ngày trước.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự, phổ biến từ 57.000 – 63.000 đồng/kg. Nhưng mức 60.000 -62.000 đồng/kg đang được giao dịch phổ biến hơn.
Các tỉnh Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 56.000 – 62.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh cũng đã có mức giá 63.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Do chênh lệch giá, các đầu mối thu mua đẩy mạnh gom heo tại các tỉnh miền Trung, miền Nam khiến giá heo tại các khu vực này tăng. Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên ở mức 57.000 – 61.000 đồng/kg.
Trong đó tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Mức giá 61.000 đồng/kg tập trung tại một số địa phương thuộc Thanh Hóa. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 60.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg, lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 60.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Công ty CP cũng tăng giá heo thịt bán ra tại miền Nam thêm 1.000 đồng/kg lên mức 62.500 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân cũng tăng theo.
Khu vực Đông Nam bộ ghi nhận giá heo dao động từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, trong đó Bà Rịa - Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 57.000 - 62.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg, trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 61.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/6 là dưới 5.000 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ chưa ghi nhận biến động, loại 1 phổ biến từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 63.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-62.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-62.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-62.000 |
|
9 | Ninh Bình | 58.000-62.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-61.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 58.000-63.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-62.000 |
|
13 | Bắc Giang | 58.000-62.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-61.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-60.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-63.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-61.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-60.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-60.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 56.000-59.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 56.000-59.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-59.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 57.000-60.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 56.000-60.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 56.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-59.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-59.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-63.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-63.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-62.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-61.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-61.000 |
|
42 | Long An | 57.000-62.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-62.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-60.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-60.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-60.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-60.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–60.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-60.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-61.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-60.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-60.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-60.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp