Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 15/6: Chưa thể lên 64.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

15/06/2023 00:35

Đà tăng giá heo hơi tại nhiều địa phương vẫn duy trì, tuy nhiên mức cao nhất vẫn dừng lại ở 63.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp chăn nuôi cũng không tăng thêm giá heo thịt bán ra.

Giá heo hơi miền Bắc

Phần lớn các địa phương miền Bắc giao dịch heo thịt ở mức trên 60.000 đồng/kg. Giao dịch heo thịt khá sôi động, thương lái tìm mua heo nhiều. Một số đầu mối kinh doanh heo thịt cho biết, giá heo tăng nhanh khiến nhiều chủ trại chấp nhận mức giá bán những ngày trước đó đã "đánh tháo", không chịu bán.

Hiện giá heo tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giao động quanh mức 58.000 - 63.000 đồng/kg. Mức giá 63.000 đồng/kg đã xuất hiện tại nhiều khu vực hơn những ngày trước.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự, phổ biến từ 57.000 – 63.000 đồng/kg. Nhưng mức 60.000 -62.000 đồng/kg đang được giao dịch phổ biến hơn.

Các tỉnh Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 56.000 – 62.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh cũng đã có mức giá 63.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 15/6: Giá heo chưa thể lên 64.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi vẫn trong xu hướng tăng

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Do chênh lệch giá, các đầu mối thu mua đẩy mạnh gom heo tại các tỉnh miền Trung, miền Nam khiến giá heo tại các khu vực này tăng. Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên ở mức 57.000 – 61.000 đồng/kg.

Trong đó tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Mức giá 61.000 đồng/kg tập trung tại một số địa phương thuộc Thanh Hóa. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 60.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng tăng thêm khoảng 1.000 đồng/kg, lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 60.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Công ty CP cũng tăng giá heo thịt bán ra tại miền Nam thêm 1.000 đồng/kg lên mức 62.500 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân cũng tăng theo.

Khu vực Đông Nam bộ ghi nhận giá heo dao động từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, trong đó Bà Rịa - Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 57.000 - 62.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg, trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 61.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/6 là dưới 5.000 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ chưa ghi nhận biến động, loại 1 phổ biến từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 63.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-62.000

 

2

Hưng Yên

58.000-63.000

 

3

Thái Bình

58.000-63.000

 

4

Hải Dương

58.000-63.000

 

5

Hà Nam

58.000-62.000

 

6

Hòa Bình

57.000-62.000

 

7

Quảng Ninh

58.000-63.000

 

8

Nam Định

58.000-62.000

 

9

Ninh Bình

58.000-62.000

 

10

Phú Thọ

57.000-61.000

 

11

Thái Nguyên

58.000-63.000

 

12

Vĩnh Phúc

58.000-62.000

 

13

Bắc Giang

58.000-62.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-61.000

 

15

Lạng Sơn

56.000-60.000

 

16

Cao Bằng

56.000-60.000

 

17

Yên Bái

56.000-59.000

 

18

Lai Châu

58.000-62.000

 

19

Sơn La

58.000-63.000

 

20

Thanh Hóa

57.000-61.000

 

21

Nghệ An

57.000-60.000

 

22

Hà Tĩnh

57.000-60.000

+1.000

23

Quảng Bình

56.000-59.000

+1.000

24

Quảng Trị

56.000-59.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

56.000-59.000

+1.000

26

Quảng Nam

57.000-60.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

56.000-60.000

+1.000

28

Phú Yên

56.000-59.000

 

29

Khánh Hòa

55.000-59.000

 

30

Bình Thuận

57.000-62.000

 

31

Bình Định

55.000-59.000

 

32

Kon Tum

55.000-58.000

 

33

Gia Lai

55.000-59.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-59.000

 

35

Đắk Nông

55.000-58.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-60.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-63.000

 

38

Đồng Nai

57.000-63.000

 

39

TP.HCM

57.000-62.000

 

40

Bình Dương

57.000-61.000

 

41

Bình Phước

56.000-61.000

 

42

Long An

57.000-62.000

 

43

Tiền Giang

57.000-62.000

 

44

Bến Tre

56.000-60.000

 

45

Trà Vinh

55.000-60.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-60.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-60.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–60.000

 

48

An Giang

57.000-60.000

 

49

Cần Thơ

57.000-61.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-60.000

 

51

Cà Mau

57.000-60.000

 

52

Kiên Giang

57.000-60.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement