Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 14/6: Lên mức cao nhất gần 2 năm

Giá cả hàng hóa

14/06/2023 00:01

Giá heo hơi từ các trại nuôi nhỏ lẻ hay từ kho của các doanh nghiệp chăn nuôi lớn đều tăng thêm 1.000 đồng/kg từ ngày 14/6.

Giá heo hơi miền Bắc

Công ty CP miền Bắc sau hai ngày cắt chiết khấu, hôm nay đã điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg lên mức 63.000 đồng/kg (heo 3 máu). Heo nuôi nhỏ lẻ trong dân tại nhiều địa phương thuộc các tỉnh như Thái Bình, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Nguyên…. cũng đã ghi nhận mức giá 63.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá giao dịch phổ biến tại các tỉnh/thành phía Bắc hiện quanh mức 59.000-61.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 58.000 - 63.000 đồng/kg. Mức giá 63.000 đồng/kg chưa thực sự phổ biến.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng duy trì đà tăng, mức giá phổ biến từ 57.000 – 63.000 đồng/kg. Mức giá 63.000 đồng/kg ít hơn các tỉnh đồng bằng, chỉ tập trung ở một số khu vực thuộc Thái Nguyên, Phú Thọ…

Các tỉnh Tây Bắc cũng tăng lên mức 58.000 – 63.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình 56.000 – 62.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh cũng đã có mức giá 63.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 14/6: Giá heo tăng thêm 1.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi hiện tại đang ở mức cao nhất trong gần 2 năm qua.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên chưa tăng nhiều. Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An… từ 57.000 - 60.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 56.000 – 59.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định từ 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Công ty CP cũng tăng giá heo thịt bán ra tại miền Nam thêm 1.000 đồng/kg lên mức 62.500 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân cũng tăng theo.

Khu vực Đông Nam bộ ghi nhận giá heo dao động từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, trong đó Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, TP.HCM ở mức 57.000 - 62.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 61.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 13/6 là 5.000 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ chưa ghi nhận biến động, loại 1 phổ biến từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 63.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 14/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-62.000

+1.000

2

Hưng Yên

58.000-63.000

+1.000

3

Thái Bình

58.000-63.000

+1.000

4

Hải Dương

58.000-63.000

+1.000

5

Hà Nam

58.000-62.000

+1.000

6

Hòa Bình

57.000-62.000

+1.000

7

Quảng Ninh

58.000-63.000

+1.000

8

Nam Định

58.000-62.000

+1.000

9

Ninh Bình

58.000-62.000

+1.000

10

Phú Thọ

57.000-61.000

+1.000

11

Thái Nguyên

58.000-63.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

58.000-62.000

+1.000

13

Bắc Giang

58.000-62.000

+1.000

14

Tuyên Quang

56.000-61.000

+1.000

15

Lạng Sơn

56.000-60.000

 

16

Cao Bằng

56.000-60.000

 

17

Yên Bái

56.000-59.000

 

18

Lai Châu

58.000-62.000

+1.000

19

Sơn La

58.000-63.000

+1.000

20

Thanh Hóa

57.000-61.000

+1.000

21

Nghệ An

57.000-60.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

57.000-59.000

+1.000

23

Quảng Bình

56.000-58.000

+1.000

24

Quảng Trị

56.000-58.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

56.000-58.000

+1.000

26

Quảng Nam

57.000-59.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

56.000-59.000

+1.000

28

Phú Yên

56.000-59.000

+1.000

29

Khánh Hòa

55.000-59.000

+1.000

30

Bình Thuận

57.000-62.000

+1.000

31

Bình Định

55.000-59.000

+1.000

32

Kon Tum

55.000-58.000

+1.000

33

Gia Lai

55.000-59.000

+1.000

34

Đắk Lắk

55.000-59.000

+1.000

35

Đắk Nông

55.000-58.000

+1.000

36

Lâm Đồng

57.000-60.000

+1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-63.000

+1.000

38

Đồng Nai

57.000-63.000

+1.000

39

TP.HCM

57.000-62.000

+1.000

40

Bình Dương

57.000-61.000

+1.000

41

Bình Phước

56.000-61.000

+1.000

42

Long An

57.000-62.000

+1.000

43

Tiền Giang

57.000-62.000

+1.000

44

Bến Tre

56.000-60.000

+1.000

45

Trà Vinh

55.000-60.000

+1.000

46

Bạc Liêu

57.000-60.000

+1.000

47

Sóc Trăng

57.000-60.000

+1.000

48

Vĩnh Long

56.000–60.000

+1.000

48

An Giang

57.000-60.000

+1.000

49

Cần Thơ

57.000-61.000

+1.000

50

Đồng Tháp

57.000-60.000

+1.000

51

Cà Mau

57.000-60.000

+1.000

52

Kiên Giang

57.000-60.000

+1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement