14/06/2023 00:01
Giá heo hơi 14/6: Lên mức cao nhất gần 2 năm
Giá heo hơi từ các trại nuôi nhỏ lẻ hay từ kho của các doanh nghiệp chăn nuôi lớn đều tăng thêm 1.000 đồng/kg từ ngày 14/6.
Giá heo hơi miền Bắc
Công ty CP miền Bắc sau hai ngày cắt chiết khấu, hôm nay đã điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg lên mức 63.000 đồng/kg (heo 3 máu). Heo nuôi nhỏ lẻ trong dân tại nhiều địa phương thuộc các tỉnh như Thái Bình, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Nguyên…. cũng đã ghi nhận mức giá 63.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá giao dịch phổ biến tại các tỉnh/thành phía Bắc hiện quanh mức 59.000-61.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 58.000 - 63.000 đồng/kg. Mức giá 63.000 đồng/kg chưa thực sự phổ biến.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng duy trì đà tăng, mức giá phổ biến từ 57.000 – 63.000 đồng/kg. Mức giá 63.000 đồng/kg ít hơn các tỉnh đồng bằng, chỉ tập trung ở một số khu vực thuộc Thái Nguyên, Phú Thọ…
Các tỉnh Tây Bắc cũng tăng lên mức 58.000 – 63.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình 56.000 – 62.000 đồng/kg, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh cũng đã có mức giá 63.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên chưa tăng nhiều. Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An… từ 57.000 - 60.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định từ 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Công ty CP cũng tăng giá heo thịt bán ra tại miền Nam thêm 1.000 đồng/kg lên mức 62.500 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân cũng tăng theo.
Khu vực Đông Nam bộ ghi nhận giá heo dao động từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, trong đó Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, TP.HCM ở mức 57.000 - 62.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 58.000 – 61.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 13/6 là 5.000 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ chưa ghi nhận biến động, loại 1 phổ biến từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 63.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 14/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-62.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 58.000-62.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 58.000-62.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 58.000-62.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 57.000-61.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 58.000-63.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-62.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 58.000-62.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-61.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 56.000-60.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 58.000-63.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 57.000-61.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 57.000-60.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 57.000-59.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 56.000-58.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 56.000-58.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-58.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 57.000-59.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 56.000-59.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 56.000-59.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 55.000-59.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 55.000-59.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 55.000-58.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 55.000-59.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 55.000-59.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 55.000-58.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-63.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 57.000-63.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 57.000-62.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 57.000-61.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 56.000-61.000 | +1.000 |
42 | Long An | 57.000-62.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 57.000-62.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 56.000-60.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 55.000-60.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 57.000-60.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 57.000-60.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 56.000–60.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 57.000-60.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 57.000-61.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 57.000-60.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 57.000-60.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 57.000-60.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp