12/06/2023 00:25
Giá heo hơi 12/6: Tăng đồng loạt
Hai ngày cuối tuần, giá heo tăng đồng loạt tăng tại hầu khắp các địa phương cả nước. Hiện mức cao nhất tại miền Bắc đã lên đến 62.000 đồng/kg, miền Nam cũng có mức giá 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc có xu hướng tăng nhanh. Hai ngày trước, một số địa phương tại Thái Bình, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Nguyên…. đã ghi nhận mức giá 62.000 đồng/kg.
Mức giá bình quân trong vùng cũng đã tăng thêm ít nhất 1.000 đồng/kg so với vài ngày trước. Hiện nhiều khu vực trong vùng, thương lái trả giá 58.000 – 59.000 đồng/kg những người nuôi chưa sẵn sàng bán.
Hôm nay (12/6), Công ty CP miền Bắc cũng bắt đầu thực hiện bỏ chiết khẩu heo thịt bán ra, giá heo của doanh nghiệp này ở mức 61.500 đồng/kg. Điều này có thể thúc đẩy già tăng giá heo hơi nhanh hơn.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 58.000 - 62.000 đồng/kg. Tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với những ngày trước. Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc bình quân 57.000 – 61.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình 54.000 – 60.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên bắt đầu tăng tại các tỉnh Bắc Trung bộ. Cụ thể, đà tăng xuất hiện tại Thanh Hóa, Nghệ An… khi đã ghi nhận mức giá 59.000 đồng/kg. Cục bộ có những địa phương có mức giá 60.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi chưa có nhiều biến động. Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng ở mức 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng tăng trở lại, dù đà tăng không mạnh như các tỉnh miền Bắc. Khu vực Đông Nam bộ, giá heo tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với tuần trước. Cụ thể, tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 55.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi duy trì trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn những ngày cuối tuần qua đều tăng so với trong tuần. Giá thịt heo sỉ loại 1 phổ biến từ 74.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 65.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 12/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-61.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 57.000-62.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 57.000-62.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 57.000-62.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 57.000-61.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 57.000-61.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 57.000-62.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 57.000-61.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 57.000-61.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 56.000-60.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-61.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-60.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-61.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-60.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 56.000-60.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 56.000-60.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 56.000-59.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 57.000-61.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 56.000-61.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 55.000-60.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 56.000-59.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 55.000-58.000 |
|
24 | Quảng Trị | 55.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-58.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-57.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-58.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 57.000-61.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 57.000-60.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 57.000-60.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 56.000-59.000 | +1.000 |
42 | Long An | 57.000-60.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 57.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp