Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 13/6: Đà tăng duy trì ở cả ba miền

Giá cả hàng hóa

13/06/2023 00:09

Giá heo hơi tiếp tục tăng trên cả nước, không chỉ nguồn heo nuôi trong dân mà tại các doanh nghiệp cũng tăng.

Giá heo hơi miền Bắc

Tại miền Bắc, các địa phương có mức giá trên 60.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn. Tại Thái Bình, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Nguyên…. đã ghi nhận mức giá 62.000 đồng/kg. 

Hôm nay (13/6), sau đúng một ngày thực hiện bỏ chiết khẩu heo thịt bán ra, Công ty CP miền Bắc tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, động thái sẽ thúc đẩy đà tăng giá heo tăng mạnh hơn.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 58.000 - 62.000 đồng/kg. Nhiều đầu mối kinh doanh heo dự đoán, mức giá 63.000 đồng/kg có thể xuất hiện cục bộ ngay trong hôm nay. 

Hiện, nguồn cung heo tại miền Bắc có phần thiếu hụt cục bộ và do chênh lệch giá, nguồn heo tại các tỉnh miền Trung và miền Nam có xu hướng được các đầu mối thu mua vận chuyển ra miền Bắc tiêu thụ.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng duy trì đà tăng, mức giá phổ biến từ 57.000 – 61.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Bắc bình quân 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 54.000 – 60.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh từ 56.000 – 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 13/6: Đà tăng duy trì ở cả ba miền - Ảnh 1.

Giá heo miền Bắc có thể chạm mốc 63.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên rục rịch tăng, tuy nhiên mặt bằng chung vẫn thấp hơn các tỉnh miền Bắc từ 1.000 – 3.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… từ 57.000 - 60.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 55.000 – 59.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, đà tăng giá heo hơi chưa rõ rệt. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn dù chưa chính thức tăng giá heo thịt bán ra tại phía Nam nhưng mức chiết khấu liên tục bị cắt dần, điều đó chẳng khác gì điều chỉnh tăng giá. Mức giá trên 60.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn.

Khu vực Đông Nam bộ, giá heo dao động từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM 55.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 59.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi duy trì trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 59.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 12/6 là 5.300 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 phổ biến từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 63.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

57.000-61.000

 

2

Hưng Yên

57.000-62.000

 

3

Thái Bình

57.000-62.000

 

4

Hải Dương

57.000-62.000

 

5

Hà Nam

57.000-61.000

 

6

Hòa Bình

57.000-61.000

 

7

Quảng Ninh

57.000-62.000

 

8

Nam Định

57.000-61.000

 

9

Ninh Bình

57.000-61.000

 

10

Phú Thọ

56.000-60.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-61.000

 

12

Vĩnh Phúc

56.000-60.000

 

13

Bắc Giang

56.000-61.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-60.000

 

15

Lạng Sơn

56.000-60.000

 

16

Cao Bằng

56.000-60.000

 

17

Yên Bái

56.000-59.000

 

18

Lai Châu

57.000-61.000

 

19

Sơn La

56.000-61.000

 

20

Thanh Hóa

55.000-60.000

 

21

Nghệ An

56.000-59.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

55.000-58.000

 

24

Quảng Trị

55.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

55.000-57.000

 

26

Quảng Nam

56.000-58.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-58.000

 

28

Phú Yên

55.000-58.000

 

29

Khánh Hòa

55.000-58.000

 

30

Bình Thuận

55.000-59.000

 

31

Bình Định

55.000-58.000

 

32

Kon Tum

55.000-57.000

 

33

Gia Lai

55.000-57.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-57.000

 

35

Đắk Nông

55.000-57.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-58.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-61.000

+1.000

38

Đồng Nai

57.000-61.000

+1.000

39

TP.HCM

57.000-60.000

+1.000

40

Bình Dương

57.000-60.000

+1.000

41

Bình Phước

56.000-59.000

+1.000

42

Long An

57.000-60.000

+1.000

43

Tiền Giang

57.000-59.000

 

44

Bến Tre

56.000-59.000

 

45

Trà Vinh

55.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-59.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–58.000

 

48

An Giang

57.000-59.000

 

49

Cần Thơ

57.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-59.000

 

51

Cà Mau

57.000-59.000

 

52

Kiên Giang

57.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement