13/06/2023 00:09
Giá heo hơi 13/6: Đà tăng duy trì ở cả ba miền
Giá heo hơi tiếp tục tăng trên cả nước, không chỉ nguồn heo nuôi trong dân mà tại các doanh nghiệp cũng tăng.
Giá heo hơi miền Bắc
Tại miền Bắc, các địa phương có mức giá trên 60.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn. Tại Thái Bình, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Nguyên…. đã ghi nhận mức giá 62.000 đồng/kg.
Hôm nay (13/6), sau đúng một ngày thực hiện bỏ chiết khẩu heo thịt bán ra, Công ty CP miền Bắc tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, động thái sẽ thúc đẩy đà tăng giá heo tăng mạnh hơn.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 58.000 - 62.000 đồng/kg. Nhiều đầu mối kinh doanh heo dự đoán, mức giá 63.000 đồng/kg có thể xuất hiện cục bộ ngay trong hôm nay.
Hiện, nguồn cung heo tại miền Bắc có phần thiếu hụt cục bộ và do chênh lệch giá, nguồn heo tại các tỉnh miền Trung và miền Nam có xu hướng được các đầu mối thu mua vận chuyển ra miền Bắc tiêu thụ.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng duy trì đà tăng, mức giá phổ biến từ 57.000 – 61.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc bình quân 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 54.000 – 60.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh từ 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên rục rịch tăng, tuy nhiên mặt bằng chung vẫn thấp hơn các tỉnh miền Bắc từ 1.000 – 3.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An… từ 57.000 - 60.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, đà tăng giá heo hơi chưa rõ rệt. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn dù chưa chính thức tăng giá heo thịt bán ra tại phía Nam nhưng mức chiết khấu liên tục bị cắt dần, điều đó chẳng khác gì điều chỉnh tăng giá. Mức giá trên 60.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn.
Khu vực Đông Nam bộ, giá heo dao động từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM 55.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi duy trì trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 12/6 là 5.300 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 phổ biến từ 75.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 73.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 63.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 13/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-61.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-62.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-62.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-62.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-61.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-61.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 57.000-62.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-61.000 |
|
9 | Ninh Bình | 57.000-61.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-60.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-61.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-60.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-61.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-60.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-60.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-59.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-61.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-61.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-60.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-59.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 55.000-58.000 |
|
24 | Quảng Trị | 55.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-58.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-57.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-58.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 57.000-61.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 57.000-60.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 57.000-60.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 56.000-59.000 | +1.000 |
42 | Long An | 57.000-60.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 57.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp