Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 10/6: Miền Bắc tiếp tục tăng nhanh

Giá cả hàng hóa

10/06/2023 00:36

Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục tăng, nhiều địa phương đã ghi nhận mức giá 61.000 đồng/kg, bất kể các doanh nghiệp chăn nuôi giữ nguyên giá heo thịt bán ra.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá 61.000 đồng/kg đã được ghi nhận tại nhiều địa phương thuộc các tỉnh như Thái Bình, Hưng Yên, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên… Giá cao thường rơi vào những đàn heo đẹp, heo có trọng nượng lớn. Nhiều hộ nuôi thấy thương lái hỏi mua heo nhiều hơn những ngày trước nên không vội bán.

Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 57.000 - 61.000 đồng/kg, tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg so với những ngày trước.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 55.000 – 60.000 đồng/kg, cục bộ có những địa phương tại Thái Nguyên, Phú Thọ… có mức giá 60.500 – 61.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Bắc ghi nhận giá bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 54.000 – 59.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 10/6: Miền Bắc có giá 61,000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo miền Bắc bắt đầu tăng nhanh.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên vẫn chưa biến động. Toàn miền giá dao động từ 56.000 – 58.000 đồng/kg hiện vẫn chiếm đa số.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng ở mức 57.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng chưa tăng. Thậm chí có dấu hiệu diễn biến trái ngược với miền Bắc khi Công ty CP miền Nam tăng chiết khấu heo thịt bán ra thêm 500 đồng/kg, chẳng khác gì giảm giá heo thịt bán ra.

Giá heo hơi trong dân không có nhiều biến động. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 59.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 9/6 là trên 4.605 con. Giá thịt heo sỉ loại 1 phổ biến từ 74.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 72.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 65.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

57.000-60.000

+1.000

2

Hưng Yên

57.000-61.000

+1.000

3

Thái Bình

57.000-61.000

+1.000

4

Hải Dương

57.000-60.000

+1.000

5

Hà Nam

57.000-60.000

+1.000

6

Hòa Bình

57.000-59.000

+1.000

7

Quảng Ninh

57.000-61.000

+1.000

8

Nam Định

57.000-60.000

+1.000

9

Ninh Bình

56.000-60.000

+1.000

10

Phú Thọ

56.000-60.000

+1.000

11

Thái Nguyên

55.000-60.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

56.000-59.000

+1.000

13

Bắc Giang

56.000-60.000

+1.000

14

Tuyên Quang

56.000-59.000

+1.000

15

Lạng Sơn

56.000-58.000

+1.000

16

Cao Bằng

56.000-58.000

+1.000

17

Yên Bái

56.000-58.000

+1.000

18

Lai Châu

57.000-60.000

+1.000

19

Sơn La

56.000-60.000

+1.000

20

Thanh Hóa

55.000-59.000

 

21

Nghệ An

56.000-58.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

 

23

Quảng Bình

55.000-58.000

 

24

Quảng Trị

55.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

55.000-57.000

 

26

Quảng Nam

56.000-58.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-58.000

 

28

Phú Yên

55.000-58.000

 

29

Khánh Hòa

55.000-58.000

 

30

Bình Thuận

55.000-59.000

 

31

Bình Định

55.000-58.000

 

32

Kon Tum

55.000-57.000

 

33

Gia Lai

55.000-57.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-57.000

 

35

Đắk Nông

55.000-57.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-58.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-60.000

 

38

Đồng Nai

57.000-59.000

 

39

TP.HCM

57.000-59.000

 

40

Bình Dương

57.000-59.000

 

41

Bình Phước

56.000-58.000

 

42

Long An

57.000-59.000

 

43

Tiền Giang

57.000-59.000

 

44

Bến Tre

56.000-59.000

 

45

Trà Vinh

55.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-59.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–58.000

 

48

An Giang

57.000-59.000

 

49

Cần Thơ

57.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-59.000

 

51

Cà Mau

57.000-59.000

 

52

Kiên Giang

57.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement