10/06/2023 00:36
Giá heo hơi 10/6: Miền Bắc tiếp tục tăng nhanh
Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục tăng, nhiều địa phương đã ghi nhận mức giá 61.000 đồng/kg, bất kể các doanh nghiệp chăn nuôi giữ nguyên giá heo thịt bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 61.000 đồng/kg đã được ghi nhận tại nhiều địa phương thuộc các tỉnh như Thái Bình, Hưng Yên, Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên… Giá cao thường rơi vào những đàn heo đẹp, heo có trọng nượng lớn. Nhiều hộ nuôi thấy thương lái hỏi mua heo nhiều hơn những ngày trước nên không vội bán.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 57.000 - 61.000 đồng/kg, tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg so với những ngày trước.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 55.000 – 60.000 đồng/kg, cục bộ có những địa phương tại Thái Nguyên, Phú Thọ… có mức giá 60.500 – 61.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc ghi nhận giá bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 54.000 – 59.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 56.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên vẫn chưa biến động. Toàn miền giá dao động từ 56.000 – 58.000 đồng/kg hiện vẫn chiếm đa số.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng ở mức 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng chưa tăng. Thậm chí có dấu hiệu diễn biến trái ngược với miền Bắc khi Công ty CP miền Nam tăng chiết khấu heo thịt bán ra thêm 500 đồng/kg, chẳng khác gì giảm giá heo thịt bán ra.
Giá heo hơi trong dân không có nhiều biến động. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 9/6 là trên 4.605 con. Giá thịt heo sỉ loại 1 phổ biến từ 74.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 72.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 65.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-60.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 57.000-61.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 57.000-61.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 57.000-60.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 57.000-60.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 57.000-59.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 57.000-61.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 57.000-60.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 56.000-60.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 56.000-60.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 55.000-60.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-59.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-60.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-59.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 56.000-58.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 56.000-58.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 56.000-58.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 57.000-60.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 56.000-60.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 55.000-59.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 55.000-58.000 |
|
24 | Quảng Trị | 55.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-58.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-57.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-58.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-58.000 |
|
42 | Long An | 57.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp