09/06/2023 07:44
Giá heo hơi hôm nay 9/6: Tiêu dùng thịt heo được dự báo sẽ phục hồi nhưng chưa cần đến nguồn thịt nhập
Theo Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công thương, thời gian qua, nhập khẩu thịt heo liên tục giảm do tiêu thụ thịt lợn trong nước chậm, trong khi nguồn cung trong nước vẫn đáp ứng được nhu cầu.
Thời gian tới, dự báo nhu cầu tiêu thụ thịt heo sẽ hồi phục trở lại, nhưng vẫn chưa phục hồi như trước khi có dịch tả lợn châu Phi năm 2018.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 4/2023, xuất khẩu thịt và sản phẩm thịt đạt 1.490 tấn, trị giá 8,57 triệu USD, tăng 45,2% về lượng và tăng 111,9% về trị giá so với tháng 4/2022. Lũy kế 4 tháng đầu năm 2023, Việt Nam xuất khẩu được 7.320 tấn thịt và các sản phẩm thịt, trị giá 34,2 triệu USD, tăng 64,5% về lượng và tăng 88,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
Trong tháng 4/2023, Việt Nam nhập khẩu 6.390 tấn thịt heo tươi ướp lạnh hoặc đông lạnh, với trị giá 16,24 triệu USD, giảm 24,7% về lượng và giảm 7,4% về trị giá so với tháng 4/2022; Giá nhập khẩu trung bình đạt 2.540 USD/tấn, tăng 23,1% so với tháng 4/2022. Lũy kế 4 tháng đầu năm 2023, nhập khẩu thịt heo tươi ướp lạnh hoặc đông lạnh đạt 20.880 tấn, trị giá 50,92 triệu USD, giảm 29,4% về lượng và giảm 19,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022. Thịt heo tươi ướp lạnh hoặc đông lạnh được nhập khẩu từ 13 thị trường, trong đó chủ yếu nhập khẩu từ Nga, Brazil, Đức, Hà Lan….
Giá heo hơi trong nước không có nhiều biến động, mức giá tại phần lớn các địa phương dao động trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc dao động từ 56.000 – 60.000 đồng/kg. Thái Bình vẫn đang là địa phương có những khu vực có giá heo hơi cao nhất, những đàn heo đẹp có giá lên đến 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi từ 57.000 - 60.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg vẫn chỉ xuất hiện cục bộ ở số ít khu vực.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 54.000 – 58.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên chưa ghi nhận biến động, mức giá 55.000 – 58.000 đồng/kg hiện vẫn chiếm đa số.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, từ 56.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 55.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam đã gần như không còn mức giá trên 60.000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. TP.HCM 55.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Tiền Giang, Long An dao động trong khoảng 56.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 8/6 là trên 4.605 con. Giá thịt heo sỉ loại 1 phổ biến từ 74.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 67.000 – 72.000 đồng/kg. Cuối phiên giá còn 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 9/6/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 9/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 56.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 56.000-59.000 |
|
3 | Thái Bình | 56.000-60.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 56.000-59.000 |
|
5 | Hà Nam | 56.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 56.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 56.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 56.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-59.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 55.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-57.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-59.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-59.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-58.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-58.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 55.000-58.000 |
|
24 | Quảng Trị | 55.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-58.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 55.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 55.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 55.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 55.000-57.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-57.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-58.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 57.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-58.000 |
|
42 | Long An | 57.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 56.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 56.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp