10/10/2023 00:05
Giá heo hơi 10/10: Vẫn diễn biến tiêu cực
Dường như các doanh nghiệp chăn nuôi lớn đang cố tiêu thụ hết nguồn heo tồn đọng, đặc biệt là heo có trọng lượng lớn (trên 120 kg/con) nên giá giảm xuống khá thấp.
Giá heo hơi miền Bắc
Hiện giá heo thịt bán ra của công ty CP miền Bắc là 53.000 đồng/kg với heo có trọng lượng trên 120 kg/con; heo từ 110 – 115 kg/con giá 55.000 đồng/kg. Các công ty khác giá thấp hơn mức này khá nhiều, Japfa còn 52.000 đồng/kg; CJ còn 50.500 đồng/kg. Nguồn heo trong dân chỉ từ 50.000 – 52.000 đồng/kg, số trại còn được mức giá trên 53.000 đồng/kg không nhiều.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo hơi từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Nguồn cung heo ra thị trường vẫn dồi dào, trong khi tiêu thụ thịt heo vẫn không khởi sắc hơn.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. bình quân khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình là 49.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 51.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, Bắc Trung bộ gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ghi nhận giá heo hơi tương đương các tỉnh miền Bắc, từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 49.000 - 5.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, còn 48.000 – 52.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Công ty CP miền Nam vẫn duy trì mức giá 56.000 đồng/kg đối với nguồn heo thịt bán ra tại thị trường miền Nam. Nguồn heo trong dân vẫn thấp hơn hẳn mức này.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước hiện giao dịch phổ biến quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ còn 48.000 – 52.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…
Dù giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/10/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-53.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-53.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-53.000 |
|
5 | Hà Nam | 49.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 50.000-52.000 |
|
8 | Nam Định | 49.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 49.000-52.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 49.000-53.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 49.000-52.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 49.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 49.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 49.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 49.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 49.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 |
|
28 | Phú Yên | 49.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 49.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 49.000-52.000 |
|
31 | Bình Định | 49.000-51.000 |
|
32 | Kon Tum | 49.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 49.000-51.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 49.000-51.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-51.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 50.000-52.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 50.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 50.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 50.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 49.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-52.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-52.000 |
|
44 | Bến Tre | 48.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-51.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-52.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-52.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp