Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 10/10: Vẫn diễn biến tiêu cực

Giá cả hàng hóa

10/10/2023 00:05

Dường như các doanh nghiệp chăn nuôi lớn đang cố tiêu thụ hết nguồn heo tồn đọng, đặc biệt là heo có trọng lượng lớn (trên 120 kg/con) nên giá giảm xuống khá thấp.

Giá heo hơi miền Bắc

Hiện giá heo thịt bán ra của công ty CP miền Bắc là 53.000 đồng/kg với heo có trọng lượng trên 120 kg/con; heo từ 110 – 115 kg/con giá 55.000 đồng/kg. Các công ty khác giá thấp hơn mức này khá nhiều, Japfa còn 52.000 đồng/kg; CJ còn 50.500 đồng/kg. Nguồn heo trong dân chỉ từ 50.000 – 52.000 đồng/kg, số trại còn được mức giá trên 53.000 đồng/kg không nhiều.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo hơi từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Nguồn cung heo ra thị trường vẫn dồi dào, trong khi tiêu thụ thịt heo vẫn không khởi sắc hơn.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. bình quân khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi từ 50.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình là 49.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 51.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 10/10: Nguồn heo doanh nghiệp bán ra vẫn nhiều, giá heo thấp - Ảnh 1.

Đợt giảm giá heo có thể sẽ kéo dài thêm nhiều ngày nữa.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, Bắc Trung bộ gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ghi nhận giá heo hơi tương đương các tỉnh miền Bắc, từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 50.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 49.000 - 5.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, còn 48.000 – 52.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Công ty CP miền Nam vẫn duy trì mức giá 56.000 đồng/kg đối với nguồn heo thịt bán ra tại thị trường miền Nam. Nguồn heo trong dân vẫn thấp hơn hẳn mức này.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước hiện giao dịch phổ biến quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ còn 48.000 – 52.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…

Dù giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/10/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-53.000

 

2

Hưng Yên

50.000-53.000

 

3

Thái Bình

50.000-53.000

 

4

Hải Dương

50.000-53.000

 

5

Hà Nam

49.000-52.000

 

6

Hòa Bình

48.000-52.000

 

7

Quảng Ninh

50.000-52.000

 

8

Nam Định

49.000-52.000

 

9

Ninh Bình

49.000-52.000

 

10

Phú Thọ

49.000-52.000

 

11

Thái Nguyên

49.000-53.000

 

12

Vĩnh Phúc

49.000-52.000

 

13

Bắc Giang

49.000-52.000

 

14

Tuyên Quang

49.000-52.000

 

15

Lạng Sơn

49.000-52.000

 

16

Cao Bằng

49.000-52.000

 

17

Yên Bái

49.000-52.000

 

18

Lai Châu

50.000-53.000

 

19

Sơn La

50.000-53.000

 

20

Thanh Hóa

49.000-53.000

 

21

Nghệ An

49.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

49.000-52.000

 

23

Quảng Bình

49.000-52.000

 

24

Quảng Trị

49.000-52.000

 

25

Thừa Thiên Huế

49.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-53.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

 

28

Phú Yên

49.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

49.000-52.000

 

30

Bình Thuận

49.000-52.000

 

31

Bình Định

49.000-51.000

 

32

Kon Tum

49.000-50.000

 

33

Gia Lai

49.000-51.000

 

34

Đắk Lắk

49.000-51.000

 

35

Đắk Nông

49.000-51.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-52.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

50.000-52.000

 

38

Đồng Nai

50.000-52.000

 

39

TP.HCM

50.000-52.000

 

40

Bình Dương

50.000-52.000

 

41

Bình Phước

49.000-52.000

 

42

Long An

50.000-52.000

 

43

Tiền Giang

50.000-52.000

 

44

Bến Tre

48.000-51.000

 

45

Trà Vinh

48.000-51.000

 

46

Bạc Liêu

48.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

48.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

48.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-52.000

 

51

Cà Mau

49.000-52.000

 

52

Kiên Giang

49.000-51.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement