27/06/2023 00:06
Giá heo hơi 27/6: Miền Bắc vào đợt tăng mới
Giá heo hơi miền Bắc tăng trở lại trong khi miền Trung và miền Nam giữ nguyên khiến các đầu mối bắt đầu gom heo thịt các địa phương phía Nam đưa ra Bắc tiêu thụ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc duy trì đà tăng, tuy nhiên chưa có ngưỡng giá mới. Mức giá cao nhất thời điểm hiện tại vẫn là 63.000 đồng/kg. Tuy nhiên giá heo hơi bình quân tại miền Bắc vẫn cao hơn từ 2.000 – 3.000 đồng/kg so với các tỉnh miền Nam.
Mức chênh lệch này đang kích thích các đầu mối thu mua heo đưa ra Bắc tiêu thụ. Theo một số đầu mối, có thể hôm nay (27/6) các doanh nghiệp chăn nuôi phía Bắc sẽ có đợt điều chỉnh tăng giá.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình…) từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 – 61.000 đồng/kg chiếm đa số. Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 57.000 – 62.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình ở mức 56.000 – 62.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 60.000 - 63.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo miền Trung – Tây Nguyên từ 55.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó tại Bắc Trung Bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An… phổ biến từ 57.000 - 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 57.000 – 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Nam Trung bộ giữ ở mức 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên lên mức 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cao nhất hiện chỉ 61.000 đồng/kg. Mức giao dịch phổ biến chỉ 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 57.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng 26/6 là 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 trong khoảng 77.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 65.000 – 68.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/6/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-62.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-62.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-62.000 |
|
9 | Ninh Bình | 58.000-62.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-62.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 58.000-62.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-62.000 |
|
13 | Bắc Giang | 58.000-62.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 57.000-62.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-62.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-62.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-61.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-62.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-62.000 |
|
21 | Nghệ An | 57.000-62.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 57.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-61.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-61.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-61.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 57.000-61.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-61.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-61.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-61.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 57.000-61.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 57.000-60.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 57.000-60.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 57.000-60.000 | -1.000 |
42 | Long An | 57.000-60.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 57.000-60.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 56.000-59.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 57.000-58.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 56.000–59.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 57.000-59.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 57.000-60.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 57.000-59.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp