Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 27/6: Miền Bắc vào đợt tăng mới

Giá cả hàng hóa

27/06/2023 00:06

Giá heo hơi miền Bắc tăng trở lại trong khi miền Trung và miền Nam giữ nguyên khiến các đầu mối bắt đầu gom heo thịt các địa phương phía Nam đưa ra Bắc tiêu thụ.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc duy trì đà tăng, tuy nhiên chưa có ngưỡng giá mới. Mức giá cao nhất thời điểm hiện tại vẫn là 63.000 đồng/kg. Tuy nhiên giá heo hơi bình quân tại miền Bắc vẫn cao hơn từ 2.000 – 3.000 đồng/kg so với các tỉnh miền Nam. 

Mức chênh lệch này đang kích thích các đầu mối thu mua heo đưa ra Bắc tiêu thụ. Theo một số đầu mối, có thể hôm nay (27/6) các doanh nghiệp chăn nuôi phía Bắc sẽ có đợt điều chỉnh tăng giá.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình…) từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 – 61.000 đồng/kg chiếm đa số. Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 57.000 – 62.000 đồng/kg.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg. Cụ thể, Hòa Bình ở mức 56.000 – 62.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 57.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 60.000 - 63.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 27/6: Chênh lệch giá, heo miền Nam lại đổ ra Bắc - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc chính thức bước vào đợt tăng giá mới

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo miền Trung – Tây Nguyên từ 55.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó tại Bắc Trung Bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An… phổ biến từ 57.000 - 62.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức 57.000 – 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Nam Trung bộ giữ ở mức 56.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 58.000 - 63.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 61.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên lên mức 57.000 – 62.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 61.000 đồng/kg. Lâm Đồng trong khoảng 57.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cao nhất hiện chỉ 61.000 đồng/kg. Mức giao dịch phổ biến chỉ 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa Vũng Tàu từ 58.000 – 61.000 đồng/kg. TP.HCM ở mức 57.000 - 60.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Tiền Giang, Long An khoảng 57.000 - 59.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 60.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng 26/6 là 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ loại 1 trong khoảng 77.000 – 78.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 68.000 – 73.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 65.000 – 68.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ hiện thấp hơn khá nhiều so với tuần trước. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/6/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-62.000

 

2

Hưng Yên

58.000-63.000

 

3

Thái Bình

58.000-63.000

 

4

Hải Dương

58.000-63.000

 

5

Hà Nam

58.000-62.000

 

6

Hòa Bình

57.000-62.000

 

7

Quảng Ninh

58.000-63.000

 

8

Nam Định

58.000-62.000

 

9

Ninh Bình

58.000-62.000

 

10

Phú Thọ

57.000-62.000

 

11

Thái Nguyên

58.000-62.000

 

12

Vĩnh Phúc

58.000-62.000

 

13

Bắc Giang

58.000-62.000

 

14

Tuyên Quang

57.000-62.000

 

15

Lạng Sơn

57.000-62.000

 

16

Cao Bằng

57.000-62.000

 

17

Yên Bái

57.000-61.000

 

18

Lai Châu

58.000-62.000

 

19

Sơn La

58.000-62.000

 

20

Thanh Hóa

57.000-62.000

 

21

Nghệ An

57.000-62.000

 

22

Hà Tĩnh

57.000-62.000

 

23

Quảng Bình

57.000-62.000

 

24

Quảng Trị

57.000-62.000

 

25

Thừa Thiên Huế

57.000-62.000

 

26

Quảng Nam

57.000-62.000

 

27

Quảng Ngãi

57.000-61.000

 

28

Phú Yên

57.000-61.000

 

29

Khánh Hòa

57.000-61.000

 

30

Bình Thuận

57.000-62.000

 

31

Bình Định

57.000-61.000

 

32

Kon Tum

57.000-61.000

 

33

Gia Lai

57.000-61.000

 

34

Đắk Lắk

57.000-62.000

 

35

Đắk Nông

55.000-61.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-61.000

-1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-61.000

-1.000

38

Đồng Nai

57.000-61.000

-1.000

39

TP.HCM

57.000-60.000

-1.000

40

Bình Dương

57.000-60.000

-1.000

41

Bình Phước

57.000-60.000

-1.000

42

Long An

57.000-60.000

-1.000

43

Tiền Giang

57.000-60.000

-1.000

44

Bến Tre

56.000-59.000

-1.000

45

Trà Vinh

55.000-58.000

-1.000

46

Bạc Liêu

57.000-58.000

-1.000

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

-1.000

48

Vĩnh Long

56.000–59.000

-1.000

48

An Giang

57.000-59.000

-1.000

49

Cần Thơ

57.000-60.000

-1.000

50

Đồng Tháp

57.000-59.000

-1.000

51

Cà Mau

57.000-59.000

-1.000

52

Kiên Giang

57.000-59.000

-1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement