21/10/2022 01:40
Doanh nghiệp bất ngờ giảm giá heo hơi tại miền Bắc
Giá heo hơi tại miền Bắc vừa có dấu hiệu tăng, các doanh nghiệp chăn nuôi bất ngờ điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra tại khu vực này. Điều này có thể khiến giá heo hơi trên thị trường khó tăng thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt tại miền Bắc, ngày 20/10, Công ty CP miền Bắc điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra. Vài ngày trở lại đây, nguồn heo có trọng lượng lớn được cho là từ các trại nuôi của các doanh nghiệp đưa về Chợ đầu mối gia súc Hà Nam tăng vọt.
Cộng với lượng heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam ra khiến giá heo hơi tại chợ có biên độ giao động rất lớn, từ 53.000 – 65.000 đồng/kg. Đây được cho là nguyên nhân khiến các doanh nghiệp giảm giá heo thịt.
Hiện giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giữ nguyên ở mức 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… ghi nhận giá heo hơi từ 55.000 - 62.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 58.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên không ghi nhận biến động. Tại Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 55.000 - 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó tại Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam duy trì trong khoảng 55.000 -59.000 đồng/kg, cục bộ có một số khu vực được mức giá 60.000 đồng. Mức giá cao tập trung chủ yếu tại Đông Nam bộ, với mức bình quân 55.000 - 60.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM ở mức 56.000 – 60.000 đồng/kg... Bình Dương, Bình Phước 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ trong khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 56.000 – 57.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 20/10/2022 là 5.0440 con (heo mảnh. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 ở mức 77.000 đồng/kg; loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 52.000 – 53.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/10/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 56.000-60.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-61.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-61.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-60.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-60.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-60.000 |
|
9 | Ninh Bình | 57.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-61.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 57.000-61.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-61.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-61.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-60.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 55.000-60.000 |
|
18 | Lai Châu | 55.000-60.000 |
|
19 | Sơn La | 55.000-60.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-60.000 |
|
21 | Nghệ An | 55.000-59.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 55.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 55.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 55.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 55.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 56.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 55.000-58.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 55.000-57.000 |
|
42 | Long An | 55.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-57.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp