19/10/2022 00:00
Giá heo hơi miền Bắc vượt ngưỡng 60.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại nhiều khu vực miền Bắc ghi nhận mức 60.000 – 61.000 đồng/kg, thị trường tiếp tục chuyển biến tích cực.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đang dao động từ 55.000 – 62.000 đồng/kg. Khoảng giá 60.000 – 61.000 đồng/kg đang có xu hướng mở rộng, dù phần lớn những trại đạt mức giá này thường rơi vào những đàn heo siêu nạc.
Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam, giá heo hơi giao dịch ngày 18/10 có sự chênh lệch khá lớn, từ 53.000 – 64.000 đồng/kg. Heo đẹp đầu phiên dao động từ 62.000 – 64.000 đồng/kg. Heo mỡ, xấu cuối phiên chỉ 53.000 – 54.000 đồng/kg. Theo nhiều đầu mối, nguồn heo mỡ chủ yếu từ các tỉnh phía Nam đưa ra. Trong phiên, giá heo hơi loại 1 của CP vẫn duy trì ở mức cáo, từ 63.000 - 65.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi tại các tỉnh Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… phổ biến ở mức 56.000 – 61.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… ghi nhận giá heo hơi có xu hướng tăng nhanh hơn các tỉnh đồng bằng. Một số khu vực thuộc Phú Thọ, Vĩnh phúc ghi nhận mức giá 62.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi hôm nay tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 58.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 56.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên tiếp tục giữ ổn định ở mức thấp. Tại Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 55.000 - 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó tại Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam cũng không ghi nhận biến động. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi phổ biến ở mức 55.000 - 60.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM ở mức 56.000 – 60.000 đồng/kg... Bình Dương, Bình Phước từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 56.000 – 57.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 18/10/2022 là 4.750 con (heo mảnh. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tăng nhẹ. loại 1 đã lên mức 80.000 đồng/kg; loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 60.000 – 62.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 19/10/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 56.000-60.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-61.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-61.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-60.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-60.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-60.000 |
|
9 | Ninh Bình | 57.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-61.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 57.000-61.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-61.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-61.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 55.000-59.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-60.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 55.000-60.000 |
|
18 | Lai Châu | 55.000-60.000 |
|
19 | Sơn La | 55.000-60.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-60.000 |
|
21 | Nghệ An | 55.000-59.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 55.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 55.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 56.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 55.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 55.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 56.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 55.000-58.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 55.000-57.000 |
|
42 | Long An | 55.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 55.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-57.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-57.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp