Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Đà giảm giá heo hơi chưa có dấu hiệu dừng lại

Giá cả hàng hóa

24/10/2022 00:00

Giá heo hơi hôm nay tiếp tục giảm, rõ nhất tại miền Bắc khi mốc 60.000 đồng/kg đã không được duy trì. Với diễn biến hiện tại, giá heo được dự báo sẽ còn giảm trong những ngày tới.

Giá heo hơi miền Bắc

Ngày 23/10, Công ty CP miền Bắc tiếp tục giảm giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Hiện giá heo hơi miền Bắc hầu hết các địa phương đều xuống dưới mức 60.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo hơi hôm nay còn 53.000 – 58.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp mới được mức 59.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có diễn biến tương tự, hiện quanh mức 52.000 - 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi hôm nay ở Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên trong khoảng 53.000 – 59.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 53.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 54.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 24/10: Đà giảm chưa có dấu hiệu dừng - Ảnh 1.

Giá heo hơi giảm liên tục trong một tuần qua. Hiện không còn địa phương nào duy trì được ngưỡng giá 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên đang ở mức bình quân 54.000 – 57.000 đồng/g. Trong đó khu vực Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 53.000 - 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 55.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam không ghi nhận giảm thêm. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 55.000 – 57.000 đồng/kg... Bình Dương, Bình Phước từ 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 23/10/2022 là 5.400 con (heo mảnh. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 ở mức 75.000 -77.000 đồng/kg; chợ giao dịch tốt khiến heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều): 57.000 – 60.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/10/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

54.000-58.000

-1.000

2

Hưng Yên

55.000-59.000

-1.000

3

Thái Bình

55.000-59.000

-1.000

4

Hải Dương

55.000-59.000

-1.000

5

Hà Nam

54.000-58.000

-1.000

6

Hòa Bình

54.000-57.000

-1.000

7

Quảng Ninh

55.000-59.000

-1.000

8

Nam Định

54.000-59.000

-1.000

9

Ninh Bình

54.000-59.000

-1.000

10

Phú Thọ

55.000-58.000

-1.000

11

Thái Nguyên

55.000-58.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

54.000-58.000

-1.000

13

Bắc Giang

54.000-58.000

-1.000

14

Tuyên Quang

54.000-57.000

-1.000

15

Lạng Sơn

55.000-58.000

-1.000

16

Cao Bằng

55.000-58.000

-1.000

17

Yên Bái

55.000-58.000

-1.000

18

Lai Châu

55.000-59.000

-1.000

19

Sơn La

55.000-59.000

-1.000

20

Thanh Hóa

55.000-59.000

-1.000

21

Nghệ An

55.000-59.000

 

22

Hà Tĩnh

55.000-58.000

 

23

Quảng Bình

55.000-57.000

 

24

Quảng Trị

53.000-57.000

 

25

Thừa Thiên Huế

55.000-57.000

 

26

Quảng Nam

56.000-58.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

55.000-58.000

-1.000

28

Phú Yên

54.000-57.000

-1.000

29

Khánh Hòa

54.000-57.000

 

30

Bình Thuận

54.000-57.000

 

31

Bình Định

54.000-56.000

 

32

Kon Tum

51.000-56.000

 

33

Gia Lai

52.000-56.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-57.000

 

35

Đắk Nông

54.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

55.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-58.000

-1.000

38

Đồng Nai

56.000-57.000

-1.000

39

TP.HCM

55.000-57.000

-1.000

40

Bình Dương

55.000-56.000

-1.000

41

Bình Phước

55.000-56.000

-1.000

42

Long An

55.000-57.000

 

43

Tiền Giang

55.000-57.000

 

44

Bến Tre

55.000-57.000

 

45

Trà Vinh

55.000-57.000

 

46

Bạc Liêu

55.000-57.000

 

47

Sóc Trăng

55.000-57.000

 

48

Vĩnh Long

55.000–57.000

 

48

An Giang

55.000-57.000

 

49

Cần Thơ

55.000-57.000

 

50

Đồng Tháp

55.000-57.000

 

51

Cà Mau

55.000-57.000

 

52

Kiên Giang

55.000-57.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement