17/05/2022 00:17
Giao dịch sôi động, giá heo hơi tiếp tục tăng
Giao dịch heo thịt tại miền Bắc tiếp tục sôi động, nhưng giá heo trong dân vẫn chỉ ở vùng 56.000 -57.000 đồng/kg. Miền Nam tiếp tục có những địa phương giá heo hơi sát mốc 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam những ngày gần đây tình hình mua bán heo thịt vẫn khá sôi động. Mức giá phổ biến trong các phiên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Giá heo trong dân dù có xu hướng tăng nhưng chưa thể vượt qua mốc 58.000 đồng/kg.
Cụ thể, Giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng miền Bắc như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. phổ biến trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Mức giá 58.000 đồng/kg hiện vẫn chỉ xuất hiện ở phạm vi hẹp một số tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh…
Các tỉnh trung du miền núi thấp hơn các tỉnh đồng bằng. Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hiện trong khoảng từ 50.000 - 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh thành vùng cao giá phổ biến từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên không ghi nhận tăng thêm. Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ cao hơn. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá bình quân 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 56.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -58.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Hiện mức giá 53.000 – 56.000 đồng/kg duy trì ở cả 5 tỉnh trong vùng. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại TP.HCM và một số khu vực thuộc Bà Rịa – Vũng Tàu có mức 57.000 – 60.000 đồng đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng có diễn biến tương tự. Long An, Tiền Giang từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang tăng từ 1.000 – 3.000 đồng/kg lên mức 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Giá thịt heo sỉ cũng liên tục tăng trong những phiên gần đây. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 16/5 là 4.100 con (heo mảnh), giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ 62.000 – 73.000 đồng/kg, tăng khoảng 2.000 đồng/kg so với các phiên trước đó.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/5/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 | |
3 | Thái Bình | 53.000-58.000 | |
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 | |
5 | Hà Nam | 52.000-57.000 | |
6 | Hòa Bình | 51.000-57.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-58.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | |
10 | Phú Thọ | 52.000-57.000 | |
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.000 | |
13 | Bắc Giang | 53.000-57.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-56.000 | |
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-55.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-59.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 | |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | |
42 | Long An | 54.000-57.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 | |
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 | |
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 | |
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 | |
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 | |
48 | An Giang | 55.000-58.000 | 1.000 |
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 | |
50 | Đồng Tháp | 56.000-58.000 | 1.000 |
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 | |
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp