Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 14/5: Miền Nam tăng mạnh

Giá cả hàng hóa

14/05/2022 01:21

Giá heo hơi miền Nam đã ghi nhận mức giá 59.000 đồng/kg, thậm chí heo hơi loại 1 tại một số trại của doanh nghiệp đã chạm mốc 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc vẫn giữ ổn định. Các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. vẫn duy trì trong khoảng 50.000 – 58.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá 58.000 đồng/kg vẫn chưa phổ biến.

Các tỉnh trung du miền núi cũng ghi nhận diễn biến tương tự. Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hiện trong khoảng từ 50.000 - 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh thành vùng cao giá phổ biến từ  50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 –  56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam tăng mạnh - Ảnh 1.

Dịch tả heo châu Phi tại nhiều địa phương phía Nam những tháng trước đã khiến nguồn cung heo thịt giảm sút, dẫn tới giá heo trở lại.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại miền Trung cũng đã ghi nhận mức giá 59.000 đồng/kg tại khu vực Quảng Nam, Đà Nẵng. Quảng Ngãi 55.000 – 58.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định từ 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo giữ nguyên. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Hiện mức giá 53.000 – 56.000 đồng/kg duy trì ở cả 5 tỉnh trong vùng. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 59.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Giá heo tại một số trại của các doanh nghiệp đã lên mức 60.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 53.000 – 58.000 đồng/kg.  

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng có diễn biến tương tự. Long An, Tiền Giang từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 13/5 là 4.300 con (heo mảnh), giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ 55.000 – 73.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 14/5/2022
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng (+), giảm (-)
1 Hà Nội 53.000-57.000
2 Hưng Yên 55.000-58.000
3 Thái Bình 53.000-58.000
4 Hải Dương 53.000-58.000
5 Hà Nam 52.000-57.000
6 Hòa Bình 51.000-57.000
7 Quảng Ninh 54.000-58.000
8 Nam Định 53.000-58.000
9 Ninh Bình 53.000-57.000
10 Phú Thọ 52.000-57.000
11 Thái Nguyên 53.000-57.000
12 Vĩnh Phúc 52.000-57.000
13 Bắc Giang 53.000-57.000
14 Tuyên Quang 50.000-56.000
15 Lạng Sơn 50.000-55.000
16 Cao Bằng 50.000-55.000
17 Yên Bái 50.000-55.000
18 Lai Châu 50.000-55.000
19 Sơn La 50.000-55.000
20 Thanh Hóa 52.000-57.000
21 Nghệ An 53.000-57.000
22 Hà Tĩnh 53.000-57.000
23 Quảng Bình 53.000-56.000
24 Quảng Trị 53.000-56.000
25 Thừa Thiên Huế 53.000-57.000 1.000
26 Quảng Nam 54.000-59.000 1.000
27 Quảng Ngãi 53.000-58.000
28 Phú Yên 52.000-58.000
29 Khánh Hòa 52.000-58.000
30 Bình Thuận 54.000-58.000
31 Bình Định 52.000-57.000
32 Kon Tum 54.000-56.000
33 Gia Lai 53.000-57.000
34 Đắk Lắk 53.000-57.000
35 Đắk Nông 53.000-57.000
36 Lâm Đồng 53.000-57.000
37 Bà Rịa Vũng Tàu 53.000-59.000 1.000
38 Đồng Nai 53.000-59.000 1.000
39 TP.HCM 53.000-59.000 1.000
40 Bình Dương 55.000-58.000 1.000
41 Bình Phước 54.000-57.000 1.000
42 Long An 54.000-58.000 1.000
43 Tiền Giang 54.000-58.000 1.000
44 Bến Tre 54.000-57.000 1.000
45 Trà Vinh 52.000-57.000 1.000
46 Bạc Liêu 51.000-56.000
47 Sóc Trăng 51.000-55.000
48 Vĩnh Long 52.000–56.000
48 An Giang 53.000-56.000
49 Cần Thơ 53.000-56.000
50 Đồng Tháp 53.000-56.000
51 Cà Mau 52.000-55.000
52 Kiên Giang 53.000-56.000
Đ. Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement