Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi những ngày tới sẽ tiếp tục tăng

Giá cả hàng hóa

16/05/2022 01:24

Giá heo hơi tại một số địa phương đã lên 60.000 đồng/kg, nhưng chỉ xuất hiện cục bộ tại một số trại của doanh nghiệp. Giá heo nuôi trong dân đà tăng khá chậm.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá heo hơi 58.000 đồng/kg hiện vẫn là mức cao nhất tại miền Bắc ở thời điểm hiện tại. Và mức giá này cũng chưa thực sự phổ biến, vẫn chỉ xuất hiện ở phạm vi hẹp một số tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh…

Giá heo tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. phổ biến trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi thấp hơn các tỉnh đồng bằng. Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hiện trong khoảng từ 50.000 - 56.000 đồng/kg.

Các tỉnh thành vùng cao giá phổ biến từ  50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 –  56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc được dự báo có thể tăng thêm trong những ngày tới, tuy nhiên khó có thể chạm được mốc 60.000 đồng/kg ngay vì hiện số địa phương có mức giá dưới 56.000 đồng/kg hiện vẫn đa số.

Dự báo giá heo hơi những ngày tới sẽ tiếp tục tăng - Ảnh 1.

Giá heo hơi tiếp tục đà tăng, những mốc giá mới cũng liên tục được lập. Tuy nhiên, do đà tăng không đồng đều khiến mức chênh lệch giữa các địa phương khá nhiều.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại Bắc Trung bộ có diễn biến khá tương đồng các tỉnh miền Bắc. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 56.000 đồng/kg. Chưa có dấu hiệu cho thấy giá heo tại các tỉnh này tăng thêm.

Các tỉnh Nam Trung bộ cao hơn. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá bình quân 56.000 – 57.000 đồng/kg, cá biệt một số địa phương có đàn heo đẹp giá lên đến 58.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 56.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -58.000 đồng/kg

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Hiện mức giá 53.000 – 56.000 đồng/kg duy trì ở cả 5 tỉnh trong vùng. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

TP.HCM hiện ghi nhận mức giá heo hơi cao nhất cả nước khi có nhiều trại bán ra trong những ngày qua đạt mức 59.000 đồng/kg, thậm chí 60.000 đồng/kg. Mức giá cao vì đây là thị trường tiêu thụ thịt heo lớn tại phía Nam. 

Giá xăng tăng lên sát 30.000 đồng/lít khiến chi phí vận chuyển heo từ các tỉnh về thành phố tăng đã giúp giá heo hơi tại các huyện như Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh… tăng do thương lái đẩy mạnh mua heo tại chỗ.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 59.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước là 53.000 – 58.000 đồng/kg.  

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng có diễn biến tương tự. Long An, Tiền Giang từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 15/5 là 4.190 con (heo mảnh), giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ 57.000 – 73.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/5/2022
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng (+), giảm (-)
1 Hà Nội 53.000-57.000
2 Hưng Yên 55.000-58.000
3 Thái Bình 53.000-58.000
4 Hải Dương 53.000-58.000
5 Hà Nam 52.000-57.000
6 Hòa Bình 51.000-57.000
7 Quảng Ninh 54.000-58.000
8 Nam Định 53.000-58.000
9 Ninh Bình 53.000-57.000
10 Phú Thọ 52.000-57.000
11 Thái Nguyên 53.000-57.000
12 Vĩnh Phúc 52.000-57.000
13 Bắc Giang 53.000-57.000
14 Tuyên Quang 50.000-56.000
15 Lạng Sơn 50.000-55.000
16 Cao Bằng 50.000-55.000
17 Yên Bái 50.000-55.000
18 Lai Châu 50.000-55.000
19 Sơn La 50.000-55.000
20 Thanh Hóa 52.000-57.000
21 Nghệ An 53.000-57.000
22 Hà Tĩnh 53.000-57.000
23 Quảng Bình 53.000-56.000
24 Quảng Trị 53.000-56.000
25 Thừa Thiên Huế 53.000-57.000
26 Quảng Nam 54.000-59.000
27 Quảng Ngãi 53.000-58.000
28 Phú Yên 52.000-58.000
29 Khánh Hòa 52.000-58.000
30 Bình Thuận 54.000-58.000
31 Bình Định 52.000-57.000
32 Kon Tum 54.000-56.000
33 Gia Lai 53.000-57.000
34 Đắk Lắk 53.000-57.000
35 Đắk Nông 53.000-57.000
36 Lâm Đồng 53.000-57.000
37 Bà Rịa Vũng Tàu 53.000-58.000
38 Đồng Nai 53.000-58.000
39 TP.HCM 53.000-59.000
40 Bình Dương 55.000-57.000
41 Bình Phước 54.000-57.000
42 Long An 54.000-57.000
43 Tiền Giang 54.000-57.000
44 Bến Tre 54.000-57.000
45 Trà Vinh 53.000-57.000 1.000
46 Bạc Liêu 53.000-57.000 1.000
47 Sóc Trăng 53.000-57.000 1.000
48 Vĩnh Long 53.000–57.000 1.000
48 An Giang 53.000-57.000 1.000
49 Cần Thơ 53.000-57.000 1.000
50 Đồng Tháp 53.000-57.000 1.000
51 Cà Mau 53.000-57.000 1.000
52 Kiên Giang 53.000-57.000 1.000
Đ. Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement