16/05/2022 01:24
Dự báo giá heo hơi những ngày tới sẽ tiếp tục tăng
Giá heo hơi tại một số địa phương đã lên 60.000 đồng/kg, nhưng chỉ xuất hiện cục bộ tại một số trại của doanh nghiệp. Giá heo nuôi trong dân đà tăng khá chậm.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá heo hơi 58.000 đồng/kg hiện vẫn là mức cao nhất tại miền Bắc ở thời điểm hiện tại. Và mức giá này cũng chưa thực sự phổ biến, vẫn chỉ xuất hiện ở phạm vi hẹp một số tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh…
Giá heo tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương…. phổ biến trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi thấp hơn các tỉnh đồng bằng. Thái Nguyên, Bắc Giang dao động từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hiện trong khoảng từ 50.000 - 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh thành vùng cao giá phổ biến từ 50.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình, Sơn La 50.000 – 56.000 đồng/kg; Lai Châu, Điện Biên 50.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc được dự báo có thể tăng thêm trong những ngày tới, tuy nhiên khó có thể chạm được mốc 60.000 đồng/kg ngay vì hiện số địa phương có mức giá dưới 56.000 đồng/kg hiện vẫn đa số.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại Bắc Trung bộ có diễn biến khá tương đồng các tỉnh miền Bắc. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động trong khoảng 53.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 54.000 – 56.000 đồng/kg. Chưa có dấu hiệu cho thấy giá heo tại các tỉnh này tăng thêm.
Các tỉnh Nam Trung bộ cao hơn. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá bình quân 56.000 – 57.000 đồng/kg, cá biệt một số địa phương có đàn heo đẹp giá lên đến 58.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 56.000 – 57.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 56.000 -58.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Hiện mức giá 53.000 – 56.000 đồng/kg duy trì ở cả 5 tỉnh trong vùng. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk khoảng 53.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động trong khoảng 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
TP.HCM hiện ghi nhận mức giá heo hơi cao nhất cả nước khi có nhiều trại bán ra trong những ngày qua đạt mức 59.000 đồng/kg, thậm chí 60.000 đồng/kg. Mức giá cao vì đây là thị trường tiêu thụ thịt heo lớn tại phía Nam.
Giá xăng tăng lên sát 30.000 đồng/lít khiến chi phí vận chuyển heo từ các tỉnh về thành phố tăng đã giúp giá heo hơi tại các huyện như Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh… tăng do thương lái đẩy mạnh mua heo tại chỗ.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Bà Rịa – Vũng Tàu TP.HCM 54.000 – 59.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước là 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng có diễn biến tương tự. Long An, Tiền Giang từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 51.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 15/5 là 4.190 con (heo mảnh), giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ 57.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/5/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 53.000-57.000 | |
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 | |
3 | Thái Bình | 53.000-58.000 | |
4 | Hải Dương | 53.000-58.000 | |
5 | Hà Nam | 52.000-57.000 | |
6 | Hòa Bình | 51.000-57.000 | |
7 | Quảng Ninh | 54.000-58.000 | |
8 | Nam Định | 53.000-58.000 | |
9 | Ninh Bình | 53.000-57.000 | |
10 | Phú Thọ | 52.000-57.000 | |
11 | Thái Nguyên | 53.000-57.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-57.000 | |
13 | Bắc Giang | 53.000-57.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-56.000 | |
15 | Lạng Sơn | 50.000-55.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-55.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-55.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-55.000 | |
20 | Thanh Hóa | 52.000-57.000 | |
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 | |
23 | Quảng Bình | 53.000-56.000 | |
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 | |
26 | Quảng Nam | 54.000-59.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 53.000-58.000 | |
28 | Phú Yên | 52.000-58.000 | |
29 | Khánh Hòa | 52.000-58.000 | |
30 | Bình Thuận | 54.000-58.000 | |
31 | Bình Định | 52.000-57.000 | |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | |
33 | Gia Lai | 53.000-57.000 | |
34 | Đắk Lắk | 53.000-57.000 | |
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 | |
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 | |
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 | |
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 | |
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 | |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | |
42 | Long An | 54.000-57.000 | |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | |
44 | Bến Tre | 54.000-57.000 | |
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 | 1.000 |
46 | Bạc Liêu | 53.000-57.000 | 1.000 |
47 | Sóc Trăng | 53.000-57.000 | 1.000 |
48 | Vĩnh Long | 53.000–57.000 | 1.000 |
48 | An Giang | 53.000-57.000 | 1.000 |
49 | Cần Thơ | 53.000-57.000 | 1.000 |
50 | Đồng Tháp | 53.000-57.000 | 1.000 |
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 | 1.000 |
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 | 1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp