Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi sẽ duy trì ở mức thấp tới tháng 6

Giá cả hàng hóa

01/03/2023 00:00

Các doanh nghiệp, trang trại lo ngại, với diễn biến hiện tại, giá heo hơi sẽ duy trì ở mức thấp trong khoảng 3 tháng tới.

Theo ông Nguyễn Trí Công, Chủ tịch Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, sức tiêu thụ thịt heo tiếp tục giảm khi các nhà máy, xí nghiệp cắt giảm nhânh sự, thu hẹp sản xuất khiến các bếp ăn tập thể cắt giảm suất ăn theo. Lượng tiêu thụ thịt heo giảm khoảng 20-30% so với cùng kỳ.

Nguồn cung heo thịt hiện vẫn rất dồi dào. Sản lượng heo tại các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tăng trưởng đến hai con số khiến cung vượt cầu.

Ông Công nhận định, sức tiêu thụ sẽ còn giảm tiếp khi người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu do tỷ lệ thất nghiệp gia tăng. Trong khi người tiêu dùng đang có xu hướng chuyển dịch sang các thực phẩm có giá thấp hơn.

Một số doanh nghiệp cho rằng, đà giảm giá sẽ chưa dừng lại. Có thể đến tháng 6 khi tình hình kinh tế trong nước có nhiều cải thiện, giá heo mới phục hồi.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc từ 44.000 đồng/kg -51.000 đồng/kg. Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam…), giá heo phổ biến trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Mức giá 51.000 đồng/kg không nhiều.

Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Nhiều khu vực của Bắc Kạn, Phú Thọ… đã có mức giá dưới 44.000 đồng/kg, tuy nhiên thường rơi vào những đàn heo xấu.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi cũng không ghi nhận biến động, trong đó Hòa Bình ở mức 46.000 – 51.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 46.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 1/3: Giá heo sẽ duy trì ở mức thấp tới tháng 6 - Ảnh 1.

Giá heo hơi khó tăng trong ngắn hạn.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên bình quân 46.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giữ nguyên trong khoảng 46.000 – 51.000 đồng/kg. Đây cũng là khu vực có giá thấp nhất miền Trung. Giá heo hơi tại Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 47.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại các tỉnh miền Đông Nam bộ, giá heo hơi Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Hiện mức giá 54.000 đồng/kg tại khu vực này khá hiếm.

Các tỉnh Tây Nam bộ giảm, ghi nhận khung giá 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó, giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ ở mức 51.000 – 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng 27/2 khoảng 5.050 con (heo mảnh). Giá heo mảnh (giá sỉ) đẹp, đầu phiên giữ ở mức 68.000-70.000 đồng/kg, giá thịt heo trung bình dao động giá 65.000-68.000 đồng/kg. Cuối chợ heo rớt giá, mảnh heo mỡ, xấu, giá bán trên dưới 53.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/3/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

46.000-51.000

 

2

Hưng Yên

46.000-51.000

 

3

Thái Bình

47.000-51.000

 

4

Hải Dương

47.000-51.000

 

5

Hà Nam

46.000-51.000

 

6

Hòa Bình

45.000-51.000

 

7

Quảng Ninh

47.000-51.000

 

8

Nam Định

47.000-51.000

 

9

Ninh Bình

47.000-51.000

 

10

Phú Thọ

47.000-50.000

 

11

Thái Nguyên

47.000-50.000

 

12

Vĩnh Phúc

47.000-50.000

 

13

Bắc Giang

47.000-50.000

 

14

Tuyên Quang

45.000-50.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-51.000

 

16

Cao Bằng

47.000-51.000

 

17

Yên Bái

47.000-50.000

 

18

Lai Châu

48.000-51.000

 

19

Sơn La

47.000-51.000

 

20

Thanh Hóa

46.000-50.000

 

21

Nghệ An

45.000-50.000

 

22

Hà Tĩnh

47.000-50.000

 

23

Quảng Bình

47.000-50.000

 

24

Quảng Trị

48.000-51.000

 

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

 

26

Quảng Nam

50.000-52.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

 

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-53.000

 

32

Kon Tum

48.000-53.000

 

33

Gia Lai

48.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-52.000

 

35

Đắk Nông

50.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

51.000-53.000

 

38

Đồng Nai

51.000-53.000

 

39

TP.HCM

51.000-53.000

 

40

Bình Dương

50.000-53.000

 

41

Bình Phước

50.000-53.000

 

42

Long An

50.000-54.000

 

43

Tiền Giang

51.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-53.000

 

45

Trà Vinh

50.000-53.000

 

46

Bạc Liêu

50.000-53.000

 

47

Sóc Trăng

50.000-53.000

 

48

Vĩnh Long

51.000–53.000

 

48

An Giang

52.000-53.000

 

49

Cần Thơ

52.000-54.000

 

50

Đồng Tháp

52.000-54.000

 

51

Cà Mau

52.000-54.000

 

52

Kiên Giang

52.000-54.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement