Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi ổn định ở cả ba miền

Giá cả hàng hóa

05/10/2022 07:02

Giá heo hơi hôm nay 5/10 tại các tỉnh/thành trên cả nước không có nhiều biến động.

giá heo

giá heo

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc đứng ở mức 56.000 - 63.000 đồng/kg, số ít khu vực có mức giá 64.000 đồng/kg. Cục bộ một số địa phương tại Ninh Bình, Nam Định có mức giá 65.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo hơi duy trì trong khoảng 58.000 – 64.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 5/10: Ba miền giữ giá - Ảnh 1.

Đà tăng giá heo hơi đã chững ở đúng thời điểm nhiều người dự đoán giá heo có thể lên 70.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi cũng giữ trong khoảng 55.000 – 63.000 đồng/kg. Nhưng rất ít địa phương trong vùng được mức giá này.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên tiếp tục tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg, lên mức 58.000 – 64.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 58.000 – 63.000 đồng/kg, Quảng Ninh giữ nguyên 56.000 - 64.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng không tăng thêm. Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ mức 55.000 - 63.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 – 59.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng quanh mức 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên dao động trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam hình thành khung giá 56.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Đông Nam bộ vẫn giữ quanh mức 56.000 – 60.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM giá heo 57.000 – 60.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ xuất hiện mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg nhiều hơn. Cụ thể, các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 54.000 – 60.000 đồng/kg. Cần Thơ 56.000 – 60.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 4/10/2022 giữ nguyên ở mức 4.890 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) cũng giữ ở mức 62.000-78.000 đồng/kg…

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 5/10/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 4/10/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-63.000

 

2

Hưng Yên

58.000-64.000

 

3

Thái Bình

58.000-64.000

 

4

Hải Dương

58.000-64.000

 

5

Hà Nam

58.000-62.000

 

6

Hòa Bình

58.000-62.000

 

7

Quảng Ninh

58.000-64.000

 

8

Nam Định

58.000-65.000

 

9

Ninh Bình

58.000-64.000

 

10

Phú Thọ

58.000-63.000

 

11

Thái Nguyên

58.000-63.000

 

12

Vĩnh Phúc

58.000-63.000

 

13

Bắc Giang

56.000-63.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-62.000

 

15

Lạng Sơn

58.000-62.000

 

16

Cao Bằng

58.000-62.000

 

17

Yên Bái

58.000-62.000

 

18

Lai Châu

59.000-64.000

 

19

Sơn La

57.000-64.000

 

20

Thanh Hóa

56.000-64.000

 

21

Nghệ An

55.000-62.000

 

22

Hà Tĩnh

55.000-62.000

 

23

Quảng Bình

55.000-61.000

 

24

Quảng Trị

55.000-61.000

 

25

Thừa Thiên Huế

55.000-61.000

 

26

Quảng Nam

54.000-60.000

 

27

Quảng Ngãi

54.000-58.000

 

28

Phú Yên

54.000-58.000

 

29

Khánh Hòa

54.000-58.000

 

30

Bình Thuận

54.000-57.000

 

31

Bình Định

54.000-56.000

 

32

Kon Tum

51.000-56.000

 

33

Gia Lai

52.000-56.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-58.000

 

35

Đắk Nông

54.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

54.000-56.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-61.000

 

38

Đồng Nai

55.000-60.000

 

39

TP.HCM

55.000-61.000

 

40

Bình Dương

55.000-59.000

 

41

Bình Phước

56.000-59.000

 

42

Long An

56.000-60.000

 

43

Tiền Giang

56.000-59.000

 

44

Bến Tre

56.000-58.000

 

45

Trà Vinh

56.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

56.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

56.000-58.000

 

48

Vĩnh Long

56.000–58.000

 

48

An Giang

57.000-60.000

 

49

Cần Thơ

57.000-60.000

 

50

Đồng Tháp

55.000-60.000

 

51

Cà Mau

55.000-59.000

 

52

Kiên Giang

55.000-59.000

 

 


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement