Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo giữ nhịp tăng mỗi ngày 1.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

03/10/2022 07:05

Giá heo hơi tại miền Bắc và miền Nam ngày thứ 3 liên tục tăng thêm 1.000 đồng/kg, đà tăng chưa có dấu hiệu dừng lại.

Giá heo hơi miền Bắc

Ngày 2/10, Công ty CP miền Bắc điều chỉnh tăng 1.000 đồng/kg giá heo thịt bán ra lên 64.000 đồng/kg. Đây là ngày thứ 4 liên tục doanh nghiệp này tăng giá. Giá heo hơi nuôi trong dân cũng duy trì đà tăng. Cục bộ đã có những khu vực giá heo được mức 65.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo hơi đã lên mức 58.000 – 64.000 đồng/kg. Những khu vực có mức giá 65.000 đồng/kg cũng nằm trong các địa phương này.

Giá heo hơi hôm nay 2/10: Giá heo giữ nhịp tăng mỗi ngày 1.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi tiếp tục tăng trên diện rộng. Đà tăng được dự báo sẽ duy trì trong những ngày tới.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi cũng xuất hiện mức giá 55.000 – 63.000 đồng/kg. Những đàn heo siêu nạc được mức 64.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên tăng thêm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg, lên mức 56.000 – 62.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh 56.000 - 64.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng bắt đầu tăng trên diện rộng. Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ. Cụ thể, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh khoảng giá heo đã nâng lên mức 55.000 - 63.000 đồng/kg, tùy theo địa phương, giống heo…

Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng tăng nhẹ, dù chưa có ngưỡng giá mới mà chỉ duy trì quanh mức 56.000 – 60.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá 57.000 – 58.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên tăng thêm 1.000 đồng/kg, nhưng đà tăng chưa đồng loạt. Giá heo trong vùng hiện dao động trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng giữ được đà tăng. Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn đã điều chỉnh tăng giá thêm 500 đồng/kg, giá heo trong dân cũng tăng theo.

Tại Bà Rịa Vũng Tàu đã ghi nhận mức giá 61.000 đồng/kg. Hiện các tỉnh Đông Nam giao dịch phổ biến trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM giá heo 55.000 – 60.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 54.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Mức giá cao nhất trong vùng khoảng 57.000 – 58.000 đồng/kg.

Cụ thể, các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bến Tre… 54.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 2/10/2022 là 4.796 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tăng khá mạnh lên mức 63.000-79.000 đồng/kg..

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 3/10/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/10/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-64.000

+1.000

2

Hưng Yên

58.000-64.000

+1.000

3

Thái Bình

58.000-65.000

+1.000

4

Hải Dương

58.000-64.000

+1.000

5

Hà Nam

58.000-63.000

+1.000

6

Hòa Bình

58.000-62.000

+1.000

7

Quảng Ninh

58.000-64.000

+1.000

8

Nam Định

58.000-65.000

+1.000

9

Ninh Bình

58.000-64.000

 

10

Phú Thọ

58.000-63.000

+1.000

11

Thái Nguyên

58.000-63.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

58.000-63.000

 

13

Bắc Giang

56.000-63.000

+1.000

14

Tuyên Quang

56.000-62.000

+1.000

15

Lạng Sơn

58.000-62.000

+1.000

16

Cao Bằng

58.000-62.000

+1.000

17

Yên Bái

58.000-62.000

+1.000

18

Lai Châu

59.000-64.000

+2.000

19

Sơn La

57.000-64.000

+2.000

20

Thanh Hóa

56.000-64.000

+2.000

21

Nghệ An

55.000-62.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

55.000-62.000

+1.000

23

Quảng Bình

55.000-61.000

 

24

Quảng Trị

55.000-61.000

 

25

Thừa Thiên Huế

55.000-61.000

 

26

Quảng Nam

54.000-60.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

54.000-58.000

+1.000

28

Phú Yên

54.000-58.000

+1.000

29

Khánh Hòa

54.000-58.000

 

30

Bình Thuận

54.000-57.000

 

31

Bình Định

54.000-56.000

 

32

Kon Tum

51.000-56.000

+1.000

33

Gia Lai

52.000-56.000

+1.000

34

Đắk Lắk

55.000-58.000

+2.000

35

Đắk Nông

54.000-56.000

+1.000

36

Lâm Đồng

54.000-56.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

55.000-61.000

+1.000

38

Đồng Nai

55.000-60.000

+1.000

39

TP.HCM

55.000-61.000

+1.000

40

Bình Dương

55.000-59.000

+1.000

41

Bình Phước

55.000-58.000

+1.000

42

Long An

54.000-57.000

 

43

Tiền Giang

54.000-57.000

 

44

Bến Tre

55.000-57.000

 

45

Trà Vinh

53.000-57.000

 

46

Bạc Liêu

54.000-57.000

 

47

Sóc Trăng

54.000-57.000

 

48

Vĩnh Long

54.000–57.000

 

48

An Giang

54.000-57000

 

49

Cần Thơ

54.000-57.000

 

50

Đồng Tháp

54.000-57.000

 

51

Cà Mau

54.000-57.000

 

52

Kiên Giang

54.000-57.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement