03/10/2022 07:05
Giá heo giữ nhịp tăng mỗi ngày 1.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại miền Bắc và miền Nam ngày thứ 3 liên tục tăng thêm 1.000 đồng/kg, đà tăng chưa có dấu hiệu dừng lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Ngày 2/10, Công ty CP miền Bắc điều chỉnh tăng 1.000 đồng/kg giá heo thịt bán ra lên 64.000 đồng/kg. Đây là ngày thứ 4 liên tục doanh nghiệp này tăng giá. Giá heo hơi nuôi trong dân cũng duy trì đà tăng. Cục bộ đã có những khu vực giá heo được mức 65.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo hơi đã lên mức 58.000 – 64.000 đồng/kg. Những khu vực có mức giá 65.000 đồng/kg cũng nằm trong các địa phương này.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi cũng xuất hiện mức giá 55.000 – 63.000 đồng/kg. Những đàn heo siêu nạc được mức 64.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên tăng thêm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg, lên mức 56.000 – 62.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh 56.000 - 64.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng bắt đầu tăng trên diện rộng. Tại các tỉnh Bắc Trung Bộ. Cụ thể, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh khoảng giá heo đã nâng lên mức 55.000 - 63.000 đồng/kg, tùy theo địa phương, giống heo…
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 56.000 – 60.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng tăng nhẹ, dù chưa có ngưỡng giá mới mà chỉ duy trì quanh mức 56.000 – 60.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức giá 57.000 – 58.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên tăng thêm 1.000 đồng/kg, nhưng đà tăng chưa đồng loạt. Giá heo trong vùng hiện dao động trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng giữ được đà tăng. Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn đã điều chỉnh tăng giá thêm 500 đồng/kg, giá heo trong dân cũng tăng theo.
Tại Bà Rịa Vũng Tàu đã ghi nhận mức giá 61.000 đồng/kg. Hiện các tỉnh Đông Nam giao dịch phổ biến trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM giá heo 55.000 – 60.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Mức giá cao nhất trong vùng khoảng 57.000 – 58.000 đồng/kg.
Cụ thể, các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bến Tre… 54.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 2/10/2022 là 4.796 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tăng khá mạnh lên mức 63.000-79.000 đồng/kg..
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 3/10/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/10/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-64.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-64.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 58.000-65.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 58.000-64.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 58.000-63.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 58.000-62.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-64.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 58.000-65.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 58.000-64.000 |
|
10 | Phú Thọ | 58.000-63.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 58.000-63.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-63.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-63.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-62.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 58.000-62.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 58.000-62.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 58.000-62.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 59.000-64.000 | +2.000 |
19 | Sơn La | 57.000-64.000 | +2.000 |
20 | Thanh Hóa | 56.000-64.000 | +2.000 |
21 | Nghệ An | 55.000-62.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-62.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 55.000-61.000 |
|
24 | Quảng Trị | 55.000-61.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-61.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-60.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-58.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 54.000-58.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 54.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-56.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 52.000-56.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 55.000-58.000 | +2.000 |
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 54.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 55.000-61.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 55.000-60.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 55.000-61.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 55.000-58.000 | +1.000 |
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-57.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 54.000-57.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-57.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 54.000–57.000 |
|
48 | An Giang | 54.000-57000 |
|
49 | Cần Thơ | 54.000-57.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 54.000-57.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-57.000 |
|
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp