Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục đà tăng

Giá cả hàng hóa

01/10/2022 06:13

Giá heo hơi hôm nay 1/10 tại miền Bắc đã ghi nhận mức 64.000 đồng/kg trong khi miền Nam cũng đã có khu vực giá heo chạm mốc 60.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp tiếp tục tăng giá.

Giá heo hơi miền Bắc

Hôm nay (1/10) Công ty CP miền Bắc điều chỉnh tăng 1.000 đồng/kg giá heo thịt bán ra lên 63.000 đồng/kg. Đây là ngày thứ 3 liên tục doanh nghiệp này tăng giá.

Giá heo hơi nuôi trong dân cũng tăng nhanh. Các địa phương có mức giá trên 60.000 đồng/kg ngày càng mở rộng, thậm chí đã có khu vực ghi nhận mức giá 63.000 – 64.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo hơi đã lên mức 58.000 – 63.000 đồng/kg, một số khu vực có giá 64.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 1/10: Hai miền tiếp tục tăng giá - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc đang tăng theo ngày

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi cũng xuất hiện mức giá 58.000 – 62.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức phổ biến trong vùng là 55.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên lên mức 55.000 – 61.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh 56.000 - 62.000 đồng/kg.

Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục điều chính tăng giá heo thịt bán ra từ hôm nay thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo miền Bắc tăng nhanh khiến chênh lệch với các tỉnh miền Trung, miền Nam đang nới rộng. Một số đầu mối đã bắt đầu vào các tỉnh phía Nam thu mua heo đưa ra Bắc tiêu thụ.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên vẫn tập trung tăng ở các tỉnh Bắc Trung Bộ. Cụ thể, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh mức giá trên 60.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn, thậm chí là 62.000 đồng/kg. Mức bình quân tạiba tỉnh này hiện từ 55.000 – 60.000 đồng/kg,

Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ ổn định ở mức 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên chưa ghi nhận biến động. Giá dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam tăng chậm hơn các tỉnh miền Bắc. Tại Bà Rịa Vũng Tàu đã ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg ở một số khu vực nhưng chưa phổ biến. Hiện các tỉnh Đông Nam giao dịch phổ biến trong khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM giá heo 55.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Mức giá cao nhất trong vùng khoảng 57.000 – 58.000 đồng/kg.

Cụ thể, các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bến Tre… 54.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 30/9/2022 lại bất ngờ tăng mạnh lên 4.750 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tăng khá mạnh lên mức 61.000-78.000 đồng/kg..

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 1/10/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/10/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-63.000

+2.000

2

Hưng Yên

58.000-63.000

+1.000

3

Thái Bình

58.000-64.000

+2.000

4

Hải Dương

58.000-63.000

+2.000

5

Hà Nam

58.000-62.000

+1.000

6

Hòa Bình

56.000-61.000

+1.000

7

Quảng Ninh

58.000-63.000

+1.000

8

Nam Định

58.000-64.000

+1.000

9

Ninh Bình

58.000-64.000

+1.000

10

Phú Thọ

58.000-63.000

+2.000

11

Thái Nguyên

58.000-62.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

58.000-63.000

+2.000

13

Bắc Giang

56.000-62.000

+1.000

14

Tuyên Quang

56.000-61.000

+1.000

15

Lạng Sơn

56.000-60.000

+1.000

16

Cao Bằng

56.000-60.000

+1.000

17

Yên Bái

56.000-60.000

+1.000

18

Lai Châu

56.000-61.000

+1.000

19

Sơn La

56.000-61.000

+1.000

20

Thanh Hóa

55.000-61.000

 

21

Nghệ An

55.000-61.000

 

22

Hà Tĩnh

55.000-61.000

 

23

Quảng Bình

55.000-61.000

 

24

Quảng Trị

55.000-61.000

 

25

Thừa Thiên Huế

55.000-61.000

 

26

Quảng Nam

54.000-59.000

 

27

Quảng Ngãi

54.000-57.000

 

28

Phú Yên

54.000-57.000

 

29

Khánh Hòa

54.000-58.000

 

30

Bình Thuận

54.000-57.000

 

31

Bình Định

54.000-56.000

 

32

Kon Tum

51.000-55.000

 

33

Gia Lai

52.000-55.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-56.000

 

35

Đắk Nông

54.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

54.000-56.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

54.000-60.000

+1.000

38

Đồng Nai

54.000-59.000

 

39

TP.HCM

54.000-59.000

 

40

Bình Dương

54.000-58.000

 

41

Bình Phước

54.000-57.000

 

42

Long An

54.000-57.000

 

43

Tiền Giang

54.000-57.000

 

44

Bến Tre

55.000-57.000

+1.000

45

Trà Vinh

53.000-57.000

+1.000

46

Bạc Liêu

54.000-57.000

+1.000

47

Sóc Trăng

54.000-57.000

+1.000

48

Vĩnh Long

54.000–57.000

+1.000

48

An Giang

54.000-57000

+1.000

49

Cần Thơ

54.000-57.000

+1.000

50

Đồng Tháp

54.000-57.000

+1.000

51

Cà Mau

54.000-57.000

+1.000

52

Kiên Giang

54.000-57.000

+1.000

 


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement