01/10/2022 06:13
Giá heo hơi tiếp tục đà tăng
Giá heo hơi hôm nay 1/10 tại miền Bắc đã ghi nhận mức 64.000 đồng/kg trong khi miền Nam cũng đã có khu vực giá heo chạm mốc 60.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp tiếp tục tăng giá.
Giá heo hơi miền Bắc
Hôm nay (1/10) Công ty CP miền Bắc điều chỉnh tăng 1.000 đồng/kg giá heo thịt bán ra lên 63.000 đồng/kg. Đây là ngày thứ 3 liên tục doanh nghiệp này tăng giá.
Giá heo hơi nuôi trong dân cũng tăng nhanh. Các địa phương có mức giá trên 60.000 đồng/kg ngày càng mở rộng, thậm chí đã có khu vực ghi nhận mức giá 63.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo hơi đã lên mức 58.000 – 63.000 đồng/kg, một số khu vực có giá 64.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi cũng xuất hiện mức giá 58.000 – 62.000 đồng/kg. Tuy nhiên mức phổ biến trong vùng là 55.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên lên mức 55.000 – 61.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh 56.000 - 62.000 đồng/kg.
Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tiếp tục điều chính tăng giá heo thịt bán ra từ hôm nay thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo miền Bắc tăng nhanh khiến chênh lệch với các tỉnh miền Trung, miền Nam đang nới rộng. Một số đầu mối đã bắt đầu vào các tỉnh phía Nam thu mua heo đưa ra Bắc tiêu thụ.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên vẫn tập trung tăng ở các tỉnh Bắc Trung Bộ. Cụ thể, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh mức giá trên 60.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn, thậm chí là 62.000 đồng/kg. Mức bình quân tạiba tỉnh này hiện từ 55.000 – 60.000 đồng/kg,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng tăng khoảng 1.000 đồng/kg lên mức 56.000 – 60.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ ổn định ở mức 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên chưa ghi nhận biến động. Giá dao động trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam tăng chậm hơn các tỉnh miền Bắc. Tại Bà Rịa Vũng Tàu đã ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg ở một số khu vực nhưng chưa phổ biến. Hiện các tỉnh Đông Nam giao dịch phổ biến trong khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM giá heo 55.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Mức giá cao nhất trong vùng khoảng 57.000 – 58.000 đồng/kg.
Cụ thể, các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 54.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 54.000 – 58.000 đồng/kg. Bến Tre… 54.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 30/9/2022 lại bất ngờ tăng mạnh lên 4.750 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tăng khá mạnh lên mức 61.000-78.000 đồng/kg..
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 1/10/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 1/10/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-63.000 | +2.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-63.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 58.000-64.000 | +2.000 |
4 | Hải Dương | 58.000-63.000 | +2.000 |
5 | Hà Nam | 58.000-62.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 56.000-61.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 58.000-64.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 58.000-64.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 58.000-63.000 | +2.000 |
11 | Thái Nguyên | 58.000-62.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-63.000 | +2.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-62.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-61.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 56.000-60.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 56.000-60.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 56.000-60.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 56.000-61.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 56.000-61.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 55.000-61.000 |
|
21 | Nghệ An | 55.000-61.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 55.000-61.000 |
|
23 | Quảng Bình | 55.000-61.000 |
|
24 | Quảng Trị | 55.000-61.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-61.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 51.000-55.000 |
|
33 | Gia Lai | 52.000-55.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 54.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-60.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 54.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 54.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 54.000-58.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-57.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 53.000-57.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 54.000-57.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 54.000-57.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 54.000–57.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 54.000-57000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 54.000-57.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 54.000-57.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 54.000-57.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 54.000-57.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp