Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi ngày mai dự báo quay đầu giảm

Giá cả hàng hóa

04/05/2020 16:59

Dự báo giá heo hơi ngày 5/5 quay đầu giảm từ 1.000-5.000 đồng/kg tại các khu vực trên cả nước, sau khi bất ngờ tăng tại nhiều địa phương ở phía Bắc.

Giá heo hơi hôm nay 4/5 tiếp tục ghi nhận sự biến động mạnh khi tại nhiều địa phương ở phía Bắc, thương lái thu mua cả heo nhỏ vì khan hiếm và cho biết giá tăng cao.

Ông Phạm Đức Bình, phó chủ tịch Hiệp hội Chăn nuôi Việt Nam, cho rằng việc xem thịt heo như một mặt hàng không thể thiếu khiến cho Chính phủ và các bộ ngành có những quyết định và chính sách chưa hợp lý, không khả thi và phi thị trường. 

Giải pháp tốt nhất để bình ổn thị trường thịt heo trong khi nguồn cung thiếu hụt nghiêm trọng, chỉ có cách tăng nguồn cung hoặc giảm nhu cầu.

Theo ông Bình, tăng nguồn cung là khuyến khích người chăn nuôi tái đàn, nhưng điều này mất nhiều thời gian. Giải pháp khác là tăng cường nhập khẩu thịt heo về để tăng nguồn cung trong nước. 

Tuy nhiên, do hoạt động chăn nuôi heo tại nhiều nước cũng bị dịch ASF tấn công, chưa kể dịch COVID-19 cũng ảnh hưởng đến nguồn cung và cầu thịt heo, nên giá thịt heo thế giới cũng tăng lên. Việc nhập khẩu một lượng rất lớn thịt heo về Việt Nam là không dễ dàng như trước kia.

Giá heo hơi ngày mai dự báo quay đầu giảm

Giá heo hơi miền BắcDự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Khả năng giảm 3.000 đồng xống mức 90.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Hưng Yên, Bắc Giang. Giảm 2.000 đồng xuống 86.000 đồng/kg tại Nam Định, Thái Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000-91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Khả năng giảm 5.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giảm 2.000 đồng xuống mức 88.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Xuống mức 85.000 đồng tức giảm 3.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền NamDự báo tiếp tục xu hướng giảm. Giảm 3.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang. Giảm 2.000 đồng còn 83.000 đồng/kg tại Cà Mau, Tiền Giang, Bạc Liêu. Giảm 1.000 đồng còn 82.000 đồng/kg tại Bình Phước, Bình Dương, TP.HCM, Tây Ninh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 84.000-85.000 đồng/kg. 

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 5/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 5/5/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 89.000-90.000 -2.000
Hải Dương 88.000-89.000 Giữ nguyên
Thái Bình 87.000-88.000 -2.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 86.000-87.000 -1.000
Hưng Yên 89.000-90.000 -3.000
Nam Định 85.000-86.000 -2.000
Ninh Bình 89.000-90.000 -3.000
Hải Phòng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lào Cai 84.000-85.000 -2.000
Tuyên Quang 83.000-84.000 -2.000
Cao Bằng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 84.000-85.000 -2.000
Thái Nguyên 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 89.000-90.000 -3.000
Vĩnh Phúc 88.000-91.000 -1.000
Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hòa Bình 87.000-88.000 Giữ nguyên
Sơn La Đang cập nhật Đang cập nhật
Lai Châu 87.000-88.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 84.000-85.000 -5.000
Nghệ An 84.000-85.000 -5.000
Hà Tĩnh 84.000-85.000 -Giữ nguyên
Quảng Bình 87.000-88.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 87.000-88.000 Giữ nguyên
TT-Huế 87.000-88.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 84.000-85.000 -3.000
Quảng Ngãi 84.000-85.000 -5.000
Bình Định 86.000-87.000 Giữ nguyên
Phú Yên 86.000-87.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 87.000-88.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 84.000-85.000 -3.000
Bình Thuận 87.000-88.000 -2.000
Đắk Lắk 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 86.000-87.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Gia Lai 86.000-87.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 87.000-88.000 -2.000
TP.HCM 81.000-82.000 -1.000
Bình Dương 81.000-82.000 -1.000
Bình Phước 81.000-82.000 -1.000
BR-VT 89.000-90.000 -1.000
Long An 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  88.000-90.000 Giữ nguyên
Bến Tre 91.000-92.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 88.000-90.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 84.000-85.000 -3.000
Hậu Giang 84.000-85.000 -3.000
Cà Mau 84.000-85.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 87.000-88.000 Giữ nguyên
An Giang 84.000-85.000 -3.000
Kiêng Giang 84.000-85.000 -3.000
Sóc Trăng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 84.000-85.000 -2.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement